intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Thị Trấn Đông Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Thị Trấn Đông Hưng”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Thị Trấn Đông Hưng

  1. Phòng Giáo Dục Huyện Đông Hưng Đề ma trận lớp 4 Môn Tiếng Việt Trường Tiểu học Thị Trấn Đông Hưng Năm học 2022 - 2023 Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ câu năng và TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL H số KQ khác KQ kh K khác K khác K T điể ác Q Q Q kh ác m 1 Kiến thức 1 Số 2 2 1 Tiếng Việt, 4 câu văn học Số 1,0 1, 1,0 điể 0,5 0,5 0 m a) Số 1 1 Đọc câu thành tiếng Số 2, 2. điể 2,0 0 Đọc m b) Số 3 1 4 Đọc câu hiểu Số 0,75 điể 0,25 1,0 m a) Số 1 1 Chín câu h tả Số 3 điể 2 2 Viết m b) Số 1 1 Đoạn câu , bài Số điể 8 8 m Số 1 5 2 3 1 8 1 3 câu Tổng Số điể 1,25 4 0,75 8 1,0 2,0 8 5 m
  2. Ma trận câu hỏi kiểm tra cuối học kì I năm học 2022 - 2023 Môn Tiếng Việt lớp 4 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng câu số 1. Kiến thức Tiếng Việt, Số câu 2 2 1 5 văn học Câu số 6,8 7,9 10 6,7,8,9 2. Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Câu số 1 1 3. Đọc hiểu Số câu 3 1 4 Câu số 2,3,4 5 2,3,4,5 4. Chính tả Số câu 1 1 Câu số 11 11 5. Đoạn, bài Số câu 1 1 Câu số 12 12
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH THỊ TRẤN Năm học 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Họ và tên:…………………………… Lớp: 4.. Lời phê của thầy cô giáo. Điểm ………………………………………………………….. …………………………………………………………… I. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)(Thời gian 10 phút) Bài: Một người chính trực . Trang 36 (từ phò tá ....... đến Lý Cao Tông) H: Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? Bài: Những hạt thóc giống . Trang 46 (từ ngày xưa .... đến bị trừng phạt ) H:nhà vua tìm cách nào để tìm người trung thực ? Bài : Trung thu độc lập. Trang 66 (từ đầu .............của các em ) H: Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp ? Bài: Thưa chuyện với mẹ. Trang 85 (từ từ ngày phải nghỉ học .......đến kiếm sống ) H: Cương xin mẹ đi học nghề gì? Bài: Điều ước của vua Mi – đát . Trang 90 (từ đầu .............sung sướng hơn thế nữa) H: Vua Mi – đát xin thần Đi – ô – ni – dốt điều gì? Bài: Ông Trạng thả diều - Trang 104 (Đọc từ đầu đến ...làm lấy diều để chơi) H: Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? Bài: Vẽ trứng - Trang 120 (Đọc từ đầu đến...vẽ được như ý) H: Theo em, thầy Vê-rô-ki-ô cho học vẽ trứng để làm gì? Bài: Chú Đất Nung - Trang 134 (Đọc từ đầu đến..... đi chăn trâu) H: Cu Chắt có những đồ chơi gì? Bài: Cánh diều tuổi thơ - Trang 146 (Đọc từ ban đêm.... đến hết) H: Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
  4. Bài: Kéo co - Trang155 (Đọc hội làng Hữu Trấp ....đến người xem hội) H: Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? Bài: Rất nhiều mặt trăng- Trang 163 (Đọc từ đầu... đến nhà vua) H: Chuyện gì đã xảy ra với công chúa? II. Đọc thầm và làm bài tập (7,0 điểm) (Thời gian 25 phút) Đọc thầm bài “Ông Trạng thả diều” (Trang 104 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1); khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời câu hỏi: Câu 1: (1 điểm) Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (M1) A.Chú có trí nhớ lạ thường. B.Bài của chú chữ tốt văn hay. C.Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Câu 2: (1 điểm) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? A.Vì chú rất ham thả diều. B.Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. C.Vì chú biết làm diều từ lúc còn bé. Câu 3: (1 điểm) Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào? A.Trần Thánh Tông B.Trần Nhân Tông C.Trần Thái Tông Câu 4: (0.5 điểm) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? A.Ngoan ngoãn B.Tiếng sáo C.Vi vút Câu 5: (0.5 điểm) Nhóm từ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người? A.Chí phải, chí lí B.Quyết tâm, quyết chí C.Nguyện vọng, chí tình Câu 6: (0.5 điểm) Ai là trạng nguyên trẻ nhất nước Nam A.Nguyễn Hoàng B.Nguyễn Nhạc C.Nguyễn Hiền Câu 7: (0.5 điểm) Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau: “Nguyễn Hiền là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta” .…………………………………………………………………………….. Câu8: (0.5 điểm) Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm bao nhiêu tuổi? ……………………………………………………………………………… Câu 9: (0.5 điểm) Bài Ông Trạng thả diều có mấy danh từ riêng? Có ..... danh từ riêng. Đó là các từ: ……………………………………. Câu 10: (1 điểm) Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền ……………………………………………………………………………………
  5. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 NĂM HỌC 2022-203 BÀI VIẾT ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 35 phút) I. Chính tả: (2,0 điểm)(20 phút) Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) bài: “Trung thu độc lập”. Tiếng Việt 4 – Tập 1, trang 66 (Từ Ngày mai ….đến vui tươi) II. Tập làm văn: (8,0 điểm)(35 phút) Đề bài: Hãy tả lại một đồ chơi mà em yêu thích nhất.
  6. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐÁN ÁN - BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 A. Kiểm tra phần đọc Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B C B B C Điểm 1 1 1 0,5 0,5 0,5 Câu 7: (0,5 ) Ai là trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta? Câu 8: (0.5) Năm 13 tuổi. Câu 9: (0.5điểm) Có 2 danh từ riêng, đó là: Trần Thái Tông, Nguyễn Hiền Câu 10:(1 điểm) - Cần chăm chỉ học tập làm việc noi theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền. - Muốn làm việc gì cũng cần phải có ý chí quyết tâm không nản lòng. B. Kiểm tra viết: I. Chính tả (2 điểm) A. Đánh giá cho điểm chính tả: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm * Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (8 điểm) Thể loại : Miêu tả Kiểu bài :Tả dồ vật.Đặc biệt chú ý:Miêu tả không sa vào kể lể lan man dàn trải.Đề yêu cầu tả đồ chơi mà em yêu thích.
  7. Bài cần nêu được những nét nổi bật về hình dáng, đặc điểm,kỉ niệm với đồ vật được tả.Quá trình miêu tả cần bộc lộ được tình cảm yêu thương của người tả đó đối với đồ chơi đó. a)Mở bài :Giới thiệu đồ chơi định tả :Nó là gì? Tại sao em có nó?Có nó vào thời gian nào? b)Thân bài :(Có thể tả từng phần hay tả kết hợp ) -Tả bao quát:(3-4 dòng): Hình dáng, kích thước,màu sắc. -Tả cụ thể:(10-15 dòng): Tả các bộ phận của đồ vật( khoảng 3-5 bộ phận, mỗi bộ phận tả từ 2-3 câu) -Tả công dụng:(5-10 dòng):Từ 2-3 công dụng. -Hoạt động hoặc kỉ niệm của em với đồ chơi đó (3-4 dòng) c) Kết bài :Nêu cảm nghĩ của em về món đồ chơi đó .Nêu ảnh hưởng tốt của người nó đối với em hoặc đồ chơi ấy đã đem đến cho em những suy nghĩ ,tình cảm của mình đối nó ra sao. Học sinh thực hiện đúng các yêu cầu trên ,tả đúng,đủ,chân thực ,rõ ràng ,tả có trọng tâm ,kết hợp bộc lộ cảm xúc chân tành của mình trong quá trình quan sát miêu tả . - Đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được bài văn tả đồ vật đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài độ dài bài viết khoảng 15 câu. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả. + Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Không liệt kê như văn kể chuyện. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,5; 2,25; 2,0; 1,75; 1,5; 1,25; 1,0; 0,75; 0,5; 0,25.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0