intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Phước A, Măng Thít

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Phước A, Măng Thít” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Phước A, Măng Thít

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HKI PHƯỚC A Năm học: 2023 – 2024 Họ và tên: ............................................... Việt - Khối 4 Môn: Tiếng ................................................................. tra: 04/01/2024 Ngày kiểm Lớp: 4/.... Thời gian: 40 phút Điểm: Nhận xét giáo viên: Chữ ký giám thị Chữ ký giám khảo Điểm đọc: ......................................... Điểm viết: ......................................... ......................................... .......................................... ĐỀ A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Học sinh bắt thăm đọc một đoạn trong các bài đọc sau (Theo chương trình GDPT 2006) và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: Tên bài đọc Điểm Ghi chú 1. Những hạt thóc giống. 2. Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca. 3. Thưa chuyện với mẹ. 4. Ông Trạng thả diều. 5. Kéo co II. Đọc – hiểu: Đọc thầm bài: “Một người chính trực” trả lời các câu hỏi sau. (6 điểm) Một người chính trực Tô Hiến Thành làm quan triều Lý, nổi tiếng là người chính trực. Năm 1175, vua Lý Anh Tông mất, di chiếu cho Tô Hiến Thành phò tá thái tử Long Cán, con bà thái hậu họ Đỗ, lên ngôi. Nhưng bà Chiêu Linh thái hậu lại muốn lập con mình là Long Xưởng. Bà cho người đem vàng bạc đút lót vợ Tô Hiến Thành để nhờ ông giúp đỡ. Tô Hiến Thành nhất định không nghe, cứ theo di chiếu lập Long Cán làm vua. Đó là vua Lý Cao Tông. 1
  2. Phò tá Cao Tông được 4 năm, Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng. Quan tham tri chính sự là Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ trên giường bệnh. Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá do bận nhiều công việc nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được. Một hôm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi: - Nếu chẳng may ông mất thì ai sẽ là người thay ông? Tô Hiến Thành không do dự, đáp: - Có gián nghị đại phu Trần Trung Tá. Thái hậu ngạc nhiên hỏi: - Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao không tiến cử? Tô Hiến Thành tâu: - Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá. (Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng) Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) Theo bài đọc, Tô Hiến Thành làm quan triều nào? A. Triều Lý. B. Triều Lê. C. Triều Đinh. D. Triều Nguyễn. Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. (0,5 điểm) Tô Hiến Thành là người như thế nào? A. Nổi tiếng là người nhân hậu.............................. B. Nổi tiếng là người chính trực. ........................... Câu 3: Dựa vào bài đọc, điền tiếp từ còn thiếu để hoàn chỉnh câu sau: (0,5 điểm) Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử .................................., còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử ............................................. Câu 4: Nối nội dung cột A với ý đúng ở cột B (0,5 điểm) Quan tham tri chính sự là Gián nghị đại phu là Vua Lý Anh Tông Trần Trung Tá Vũ Tán Đường Câu 5: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? (0,5 điểm) 2
  3. Viết câu trả lời của em: ......................................................................................... ........................................................................................................................................ Câu 6: Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? (0,5 điểm) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 7: Em học được điều gì từ ông Tô Hiến Thành? (1 điểm) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 8: Điền tiếp từ còn thiếu vào chỗ chấm trong câu sau: (0,5 điểm) Nhân hóa là dùng...................................hoặc .......................................... của người để gọi hoặc tả sự vật, hoặc trò chuyện với vật như trò chuyện với người. Câu 9: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) “Tài trí” có nghĩa là: A. Có tài và có tiếng tăm. B. Có tài năng điêu luyện. A. Có tài năng và trí tuệ. D. Có tài năng và đức độ. Câu 10: Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu sau cho sinh động hơn: (1 điểm) A. Những vì sao sáng lấp lánh. ............................................................................... B. Bụi tre rì rào trong gió........................................................................................ B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Đề: Viết thư thăm hỏi và chúc mừng năm mới ông bà. 3
  4. Bài làm 4
  5. 5
  6. HẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4 6
  7. Câu Hình thức Mức Điểm Bài Chủ đề 1 TNKQ 1 0,5 nhiều lựa chọn 2 TNKQ 1 0,5 đúng sai 3 TNKQ 2 0,5 điền Đọc hiểu văn bản khuyết Một người chính trực (7 câu) 4 TNKQ nối 2 0,5 cột 5 TL 2 0,5 6 TL 2 0,5 7 TL 3 1 8 TNKQ 1 0,5 Biện pháp nhân hóa trang 97, điền SGK, Tiếng Việt 4, tập 1. khuyết Kiến thức tiếng 9 TNKQ 2 0,5 MRVT: Tài trí trang 109, SGK, việt nhiều lựa Tiếng Việt 4, tập 1. chọn (3 câu) 10 3 1 Luyện tập về nhân hóa trang TL 114, SGK, Tiếng Việt 4, tập 1. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HKI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2023 – 2024. A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) II. Đọc – hiểu: Đọc thầm bài: “Một người chính trực” trả lời các câu hỏi sau. (6 điểm) Câu 1: A (0,5 điểm) 7
  8. Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. (0,5 điểm) A. S B. Đ Câu 3: Dựa vào bài đọc, điền tiếp từ còn thiếu để hoàn chỉnh câu sau: (0,5 điểm) Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá. Câu 4: Nối nội dung cột A với ý đúng ở cột B (0,5 điểm) Quan tham tri chính sự là Gián nghị đại phu là Vua Lý Anh Tông Trần Trung Tá Vũ Tán Đường Câu 5: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? (0,5 điểm) Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình. Câu 6: Vì những người như vậy sẽ giúp ích cho nhân dân, cho đất nước. (0,5 điểm) Câu 7: Trả lời theo sự hiểu biết của học sinh. Gợi ý: (1 điểm) Sống ngay thẳng, chính trực không vì lợi ích cá nhân. Biết yêu quê hương, đất nước… Câu 8: Nhân hóa là dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động,… của người để gọi hoặc tả sự vật, hoặc trò chuyện với vật như trò chuyện với người. (0,5 điểm). Câu 9: C. (0,5 điểm) Câu 10: Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu sau cho sinh động hơn: (1 điểm) Trả lời theo sự hiểu biết của học sinh C. Những vì sao sáng lấp lánh. Trên trời, những ông sao sáng lấp lánh. D. Bụi tre rì rào trong gió. Bụi tre thì thầm trong gió kể lại vài mẫu chuyện xa xưa. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Đề: 8
  9. Viết thư thăm hỏi và chúc mừng năm mới ông bà. 1. Phần đầu thư: (1 điểm) + Địa điểm, thời gian viết thư: (0,25 điểm) + Lời xưng hô: (0,25 điểm) + Lí do viết thư: (0,5 điểm) 2. Phần nội dung: 4 điểm + Nội dung: (1,5 điểm). + Lời thăm hỏi: (0,5 điểm) + Lời chúc mừng năm mới: (0,5 điểm) + Lời kể (thông báo về tình hình của người viết thư): (0,5 điểm) + Kĩ năng viết văn: (1,5 điểm) + Cảm xúc: (1 điểm) 3. Phần cuối thư: (1 điểm) + Lời chúc: (0,5 điểm) + Lời hứa: (0,25 điểm) + Tên và chữ kí của người viết thư: (0,25 điểm) 4. Chữ viết, chính tả: (1,5 điểm) 5. Dùng từ, đặt câu: (1,5 điểm). 6. Sáng tạo: (1 điểm) 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2