Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Trấn Vĩnh Tường
lượt xem 44
download
Mời các bạn tham khảo tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Trấn Vĩnh Tường" gồm các câu hỏi được ra theo chuẩn môn học nhằm giúp nâng cao kĩ năng làm bài, nâng cao kiến thức và giúp các bạn học sinh đạt thành tích tốt trong học tập. Chúc các bạn ôn thi thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học Trấn Vĩnh Tường
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN VĨNH TƯỜNG Họ tên:……………………………………………………………… Lớp: …….. Điểm ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 NĂM HỌC: 2017-2018 (Thời gian 40 phút ) Nhận xét của thầy cô giáo ………………………………………………………………………………………………………….…………………. …………………………………………………………………………………………………………….………………. …………………………………………………………………………………………………………….……………….. ………………………………………………………………………………………….………………………………….. 2/ ĐỌC HIỂU: ( 7 điểm) * Đọc thầm bài văn: TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tôi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. Chúng cũng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc. Tuổi học trò, sáng cắp sách tới trường, chiều về cả hội lại lùa tất cả trâu, bò lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi đợi khi hoàng hôn xuống trở về làng. Những đêm trăng thanh gió mát lên đê trải chiếu nằm đếm sao trời mới tuyệt và thú làm sao. Tôi nhớ nhất là những đêm trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui và không khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận… Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi, về. Đời người ai cũng có nhiều đổi thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn. Những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê lại gồng mình lên để không chỉ bảo vệ tính mạng con người, gia súc mà còn bảo vệ cả mùa màng… … Xa quê bao năm trời, mùa lũ này tôi mới trở lại quê hương, trở lại làng quê đã sinh ra và nuôi tôi khôn lớn. Con đê vẫn đấy, màu xanh của cỏ mượt mà vẫn đấy. Tôi tần ngần dạo gót trên chiều dài của con đê chạy suốt từ điếm canh đê này tới điếm canh đê kia và mường tượng nhớ về những kỉ niệm của một thời xa xăm… ( Theo Nguyễn Hoàng Đại) Khoanh tròn vào chữ cái đăt trước câu trả lời đúng: 1. Hình ảnh nào ở làng quê gắn bó thân thiết với tác giả “ như hình với bóng” ? a. Con đê. b. Đêm trăng thanh gió mát. c. Tết Trung thu. 1 2. Tại sao các bạn nhỏ coi con đê là bạn ? a. Vì trên con đê này, các bạn nhỏ đã nô đùa, đuổi bắt, chơi ô ăn quan, chăn trâu, nằm đếm sao trời, bày cỗ Trung thu. b. Vì con đê đã ngăn nước lũ cho dân làng. c. Vì ai vào làng cũng phải đi qua con đê. 3. Tại sao tác giả cho rằng con đê “che chở, bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả cả một vùng rộng lớn” ? a. Vì con đê đã nâng bước , dìu dắt, tôi luyện cho những bước chân của tác giả ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. b. Vì những đêm Tết Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhì trên mặt đê rất vui. c. Vì trong những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê đã bảo vệ tính mạng con người , gia súc, mùa màng. 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ? a. Kể về sự đổi mới của quê hương. b. Tả con đê và về những kỉ niệm gắn bó với con đê, gắn bó với quê hương. c. Kể về những kỉ niệm ngày đến trường. 5. Hình ảnh" Con đê vẫn đấy, màu xanh của cỏ mượt mà vẫn đấy" gợi cho tác giả suy nghĩ gì? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….................................... 6. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ tuổi thơ ? a. trẻ em b. thời thơ ấu c. trẻ con 7. Từ nào trong câu “ Những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê lại gồng mình lên để không chỉ bảo vệ tính mạng con người, gia súc mà còn bảo vệ cả mùa màng…” được hiểu theo nghĩa chuyển? a. con người b. tính mạng c. gồng mình 8. Từ chúng trong câu “Chúng cũng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc.” chỉ những ai ? a. Trẻ em trong làng. b. Tác giả c. Trẻ em trong làng và tác giả. 9. Câu “ Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời.” có mấy quan hệ từ? a. Hai quan hệ từ? Đó là: ………………………………………….. b. Ba quan hệ từ? Đó là: ………………………………………….. c. Bốn quan hệ từ ? Đó là: ………………………………………….. 10. Đặt câu có từ hay với các nghĩa sau: a. (TT) có nghĩa là giỏi, thú vị:………………………………………………………… b. ( ĐT) có nghĩa là biết:……………………………………………………………… c. (QHT) có nghĩa như từ hoặc:……………………………………………………… 2 PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 NĂM HỌC: 2017- 2018 (Thời gian làm bài: 40 phút) I. KIỂM TRA ĐỌC. 1. Đọc thành tiếng Học sinh lên gắp thăm phiếu đọc bài và trả lời câu hỏi theo phiếu Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ( SHDH Tiếng Việt 5 tập 1B,trang 4 ). - Đoạn : “Cây quỳnh lá dày…..ban công nhà Thu không phải là vườn”. - Câu hỏi: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ( SHDH Tiếng Việt 5 tập 1B,trang4 ). - Đoạn 3: Một sớm chủ nhật đến hết. - Câu hỏi: Em hiểu câu Đất lành chim đậu là như thế nào? - Bài: Mùa thảo quả ( SHDH Tiếng Việt 5 tập 1B,trang 23 ). - Đoạn 2: "Thảo quả trên rừng Đản Khao…lấn chiếm không gian." - Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? - Bài: Mùa thảo quả ( SHDH Tiếng Việt 5 tập 1B,trang 23). - Đoạn 3: “ Sự sống cứ tiếp tục… dưới đáy rừng” - Câu hỏi: Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? - Bài: Người gác rừng tí hon ( SHDH Tiếng Việt 5 tập 1B,trang 42 ). - Đoạn 1,2: “ Từ đầu -> Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa?” - Câu hỏi: Qua lối ba vẫn đi tuần, bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì? - Bài: Người gác rừng tí hon ( SHDH Tiếng Việt 5 tập 1B,trang 42). - Đoạn : “Đêm ấy -> hết” - Câu hỏi: Em học tập được bạn nhỏ trong bài điều gì? - Bài: Trồng rừng ngập mặn ( SHDH Tiếng Việt 5 tập 1B,trang 49). 3 - Đoạn 2: “ Mấy năm qua… Cồn Mờ ( Nam Định)” - Câu hỏi: Nhờ đâu mà các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn phát triển? - Bài: Trồng rừng ngập mặn ( SHDH Tiếng Việt 5 tập 1B,trang 49 ). - Đoạn 3 : " Nhờ phục hồi rừng ngập mặn….bảo vệ vững chắc đê điều” - Câu hỏi: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? - Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( SHDH Tiếng Việt 5 tập 1B,trang 81). - Đoạn 1 : " Từ đầu -> dành cho khách quý” - Câu hỏi: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? - Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( SHDH Tiếng Việt 5 tập 1B,trang 81). - Đoạn 4 : " Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy -> hết” - Câu hỏi: Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, đối với cái chữ nói lên nguyện vọng gì của người dân tây Nguyên? PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 NĂM HỌC: 2017- 2018 (Thời gian làm bài: 40 phút) II. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả Nghe -viêt: Phong cảnh đền Hùng Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát. 2. Tập làm văn; Hãy tả một người thân của em ( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị ,em…) 4 PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TT VĨNH TƯỜNG 1. 2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KTĐK CUỐI KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 NĂM HỌC: 2017-2018 I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Phần đọc thành tiếng kết hợp nghe nói (3 điểm) Học sinh đọc đúng đoạn văn theo yêu cầu của phiếu bốc thăm, đọc to, rõ rang, có thể hiện ngữ điệu đọc phù hợp với nội dung của đoạn văn ( 2 điểm) Trả lời đúng nội dung câu hỏi ( 1 điểm) Phần đọc Hiểu: ( 7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 A 0,5 điểm 2 A 0,5 điểm 3 C 0,5 điểm 4 B 0,5 điểm VD: 5 1điểm Hình ảnh" Con đê vẫn đấy, màu xanh của cỏ mượt mà vẫn đấy" gợi cho tác giả nhớ về những kỉ niệm tuổi thơ bên con đê quen thuộc? 6 7 8 9 10 B C A b. 3 quan hệ từ, đó là: và, của, để a. Bộ phim hoạt hingf này hay quá! b. Tôi vừa hay tin chiều mai lớp ta được nghỉ học. c. Chiều này, cậu ở nhà hay đi chơi. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1,5 điểm II/ KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) a. Chính tả( 2 điểm) - Thời gian viết bài khoảng 15- 20 phút. - Chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày bài đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm b. Tập làm văn: ( 8 điểm) * HS viết được một bài văn ngắn đảm bảo được cá yêu cầu sau: + Cấu trúc: Viết đúng cấu trúc bài văn có ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài (1 điểm) + Nội dung: Tả được những nét trọng tâm, đặc sắc, nổi bật nhất về hình dáng, tính tình của người thân theo trình tự hợp lí. ( 4 điểm) + Kĩ năng: Biết quan sát để sử dụng vào việc miêu tả một cách sinh động. Biết dùng từ ngữ gợi tả để đặt câu, liên kết câu, thể hiện cảm xúc với đối tượng miêu tả trong bài. Viết đúng ngữ pháp, chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ ( 3 điểm 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn