intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thuận

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

39
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm chuẩn bị sẵn sàng để bước vào kì thi khảo sát sắp tới mời các bạn học sinh khối 5 cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thuận” sau đây để ôn tập, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập đề thi. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thuận

  1. PHÒNG GD­ĐT TP. THUẬN AN KIỂM TRA  HỌC KÌ I ­ LỚP 5 TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THUẬN  NĂM HỌC 2021 ­2022  Họ và tên:………………………………    Môn : Tiếng Việt (Đọc hiểu)  Lớp 5/….    Ngày : ……/………/2022   Thời gian : 40 phút Điểm Điểm ghi bằng chữ Chữ kí giám khảo Chữ kí giám thị A. Kiểm tra đọc                                                                                     I. Kiểm tra đọc thành tiếng  (3đ)            II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7đ)             Đọc thầm và trả lời câu hỏi                                                                              CHÚ LỪA THÔNG MINH       Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ  chẳng may bị  sa xuống một chiếc  giếng cạn. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên, nhưng mấy tiếng đồng hồ trôi qua  mà vẫn không được, lừa ta vẫn kêu be be thảm thương dưới giếng.       Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ  mặc lừa dưới giếng, bởi bác cho  rằng nó cũng đã già, không đáng phải tốn công, tốn sức nghĩ cách cứu, hơn nữa   còn phải lấp cái giếng này đi. Thế là, bác ta gọi hàng xóm tới cùng xúc đất lấp   giếng, chôn sống lừa, tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng.
  2.       Khi thấy đất rơi xuống giếng, lừa bắt đầu hiểu ra kết cục của mình. Nó bắt  đầu kêu gào thảm thiết. Nhưng chỉ mấy phút sau, không ai nghe thấy lừa kêu la  nữa. Bác nông dân rất tò mò, thò cổ xuống xem và thực sự ngạc nhiên bởi cảnh   tượng trước mắt. Bác ta thấy lừa dồn đất sang một bên, còn mình thì tránh  ở  một bên.       Cứ  như vậy, mô đất ngày càng cao, còn lừa ngày càng lên gần miệng giếng  hơn. Cuối cùng, nó nhảy ra khỏi giếng và chạy đi trước ánh mắt kinh ngạc của   mọi người. (Theo Bộ sách EQ­ trí tuệ cảm xúc) Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Ban đầu, khi thấy chú lừa bị sa xuống giếng, bác nông dân đã làm gì? A. Bác để mặc nó kêu be be thảm thương dưới giếng. B. Bác đến bên giếng nhìn nó. C. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên. Câu 2: Khi không cứu được chú lừa, bác nông dân gọi hàng xóm đến để làm gì? A. Nhờ hàng xóm cùng cứu giúp chú lừa. B. Nhờ hàng xóm cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống chú lừa. C. Cùng với hàng xóm đứng nhìn chú lừa sắp chết. Câu 3: Khi thấy đất rơi xuống giếng, chú lừa đã làm gì? A. Lừa đứng yên và chờ chết. B. Lừa cố hết sức nhảy ra khỏi giếng. C. Lừa dồn đất sang một bên còn mình thì đứng sang một bên. Câu 4: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của lừa ? A. Nhút nhát, sợ chết.
  3. B. Bình tĩnh, thông minh. C. Nóng vội, dũng cảm. Câu 5: Em hãy đóng vai chú lừa trong câu chuyện để  nói một câu khuyên mọi  người sau khi chú thoát chết: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 6: Gạch chân các quan hệ từ có trong câu: ­ Bác ta thấy lừa dồn đất hất sang một bên còn mình thì tránh ở một bên. Câu 7: Tìm 1 từ đồng nghĩa có thể thay thế từ “sa” trong câu: “Một hôm, con lừa   của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn.” Đó là từ: ................................................................... Câu 8: Tiếng “lừa” trong các từ “con lừa” và “lừa gạt” có quan hệ: A. Đồng âm B. Đồng nghĩa C. Nhiều nghĩa Câu 9: Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong câu sau: ­Bác ta quyết định lấp giếng chôn sống lừa để  tránh cho nó khỏi bị  đau khổ dai  dẳng. Câu 10: Bộ  phận chủ  ngữ  trong câu:“Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ  chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn.” là: A. Một hôm B. Con lừa C. Con lừa của bác nông dân nọ
  4. PHÒNG GD­ĐT TP. THUẬN AN KIỂM TRA HỌC KÌ I ­ LỚP 5 TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THUẬN  NĂM HỌC 2021 ­2022  Họ và tên:………………………………    Môn : Tiếng việt ( viết )  Lớp 5/11    Ngày : ……/………/2022   Thời gian : 40 phút . Điểm Điểm ghi bằng chữ Chữ kí giám khảo Chữ kí giám thị I. Chính tả (2 điểm) Quà tặng của chim non          Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ  giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ  tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa   cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng  chục loại  âm  thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga,   dường như  gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ  hơn, lơ  lửng lâu  hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ  đan đi đan  lại… Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ  dại của chú chim non, cao lắm, xa lắm   nhưng tôi vẫn nghe rất rõ. (theo Trần Hoài Dương) 2. Tập làm văn: (8 điểm)
  5. Đề  bài: Có rất nhiều người bạn mà em đã gặp gỡ  quen biết trong cuộc sống   hằng ngày. Em hãy tả là một người bạn mà em cho là thân thiết nhất. PHÒNG GD&ĐT TP  HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 1 THUẬN AN  NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG TH  BÌNH   Môn Tiếng Việt ­ Lớp 5 THUẬN Phần I. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm)    *Đọc (2 điểm) +  Đọc  vừa   đủ   nghe,  rõ   ràng,  lưu  loát;  tốc  độ   đọc   đạt  yêu  cầu  (khoảng  100  tiếng/phút). + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; Bước đầu đọc có biểu   cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. *Trả lời câu hỏi (1 điểm):  Nhận biết được một số  từ  ngữ, hình  ảnh, chi tiết nổi bật, có nghĩa trong  đoạn văn đã đọc. Hiểu nội dung chính của đoạn văn. CÂU 1 – C 2 – B 3 ­ C 4 ­ B 8 ­ A  10 – C ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
  6. Câu 5:(1 điểm):  Học sinh biết nói câu khuyên mọi người cần bình tĩnh tìm cách  giải quyết. Ví dụ: Mọi việc đều có cách giải quyết, tôi khuyên các bạn nên bình   tĩnh. Câu 6: Có các quan hệ từ: còn, thì, ở.(1 điểm) Câu 9: bác ta (DT), lấp (ĐT), lừa (DT), nó (đại từ), dai dẳng (TT) ( 1 điểm) 2. Tập làm văn (8 điểm) ­ Viết được bài văn tả cảnh có độ dài khoảng 15­20 câu. *Mở  bài (1 điểm) : Giới thiệu được người bạn thân yêu của em. (trực tiếp hoặc   gián tiếp) *Thân bài (4 điểm) :   ­ Nội dung miêu tả ngoại hình , chi tiết và các hoạt động thường  ngày (1,5đ);                       ­ Kĩ năng diễn đạt trôi chảy, ngắn gọn và rõ ý (1,5đ);                       ­ Cảm xúc: tả bằng nhiều giác quan, có so sánh, nhân hóa (1đ) *Kết bài (1 điểm) :  Có thể kết bài mở rộng hoặc không mở rộng *Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) *Dùng từ đặt câu (1 điểm) biết dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn phù hợp; … *Sáng tạo (0,5 điểm) : Miêu tả được kỉ niệm đáng nhớ nhất về người bạn của  mình, có bộc lộ cảm xúc của bản thân, sử  dụng hình ảnh nhân hoá, so sánh vào  bài,… *Chú ý: Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót của học sinh về cấu trúc, về ý, về  diễn đạt và chữ viết để GV cho điểm phù hợp.
  7. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA  HỌC KÌ I – Năm học 2021 – 2022 Môn Tiếng Việt – lớp 5 Số  M Mứ Mứ Mứ Tổng Mạ câ ứ c  c 2 c 3 c 4 T T T T T T T ch  u  TN ki và  N L N L L L N 1. Đọc a) Đọc  Số  1 1 2 thành  câu tiếng Số  1,5 1,5 3 điểm 2 4 b) Đọc  Hiểu  Số  2 1 1 câu
  8. văn  Số  1 1 1 1 2 bản điểm hiểu Kiến  Số  1 1 1 1 2 2 thức  câu Tiến Số  1 2    1 1 1 2 g  điểm Việt Số câu 2 2 2 1 3 5 6 Tổng  Số điểm 1 1  2,5 1  3,5 6 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1