Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, Buôn Hồ
lượt xem 3
download
“Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, Buôn Hồ” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, Buôn Hồ
- PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI Môn: TIẾNG VIỆT -Khối 5 Năm học: 2021-2022 (Thời gian làm bài 80 phút) A.KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) PHẦN I: ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) Gv gọi HS bốc thăm chọn đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17, sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. PHẦN II: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu: LÊ NIN VÀ ÔNG LÃO ĐI SĂN Ông lão bắt đầu kể với tôi tỉ mỉ về việc sau một chuyến đi săn, Lê –nin mời ông đến Mát-xcơ- va để thăm Lê-nin và xem xét mọi việc. Từ một nơi thâm sơn cùng cốc đến thẳng Mát-xcơ- va thăm Lê- nin, có phải chuyện chơi đâu. Tất nhiên ông lão hiểu rằng ông đến thăm ai, nhưng ông vẫn mang theo kha khá bánh mì ở nông thôn. Có thể là Lê- nin nói chơi thế thôi nhưng ở đó người ta sẽ không cho vào và cũng có thể Lê- nin không có ở nhà. Thế rồi ông lão đến Krem-li thăm Lê- nin và mang theo bánh mì. Lê- nin có nhà và ông thợ săn được đưa vào gặp Lê- nin ngay khi ông vừa xưng tên. Và đây một căn phòng rộng thênh thang hầu như trống rỗng. Chắc là trong phòng cũng có đồ đạc gì đấy nhưng phòng rộng quá nên tưởng trống không. Ở cuối căn phòng lớn ấy có một chiếc hòm, Lê- nin ngồi trên chiếc hòm, đang nhóm bếp dầu hỏa. Lê- nin rất mừng, cười và nói: - Biết đãi bác cái gì bây giờ, bác A- lếch- xây? Tôi pha cà phê cho bác uống nhé, nhưng không phải cà phê thực đâu, mà cà phê làm bằng bột lúa mạch. Khi cà phê đã pha xong, Lê- nin đi lấy bánh mì. Bánh mì tồi đến mức phát khiếp nên được. - Vla – đi- mia I – lích, xin lỗi đồng chí, tôi có đem theo bánh mì nhà quê… - Ồ tốt lắm, bác đem ra đây! Họ uống cà phê làm bằng bột lúa mạch và ăn bánh mì. Kể xong câu chuyện của mình, A- lếch- xây nói: - Y như trong giấc mơ, đến bây giờ tôi vẫn hình dung thấy: căn phòng rộng thênh thang, ở cuối phòng có chiếc hòm, trên hòm đặt cái bếp dầu hỏa. MPRI-SVIN (Nguyễn Đắc Việt dịch) Khoanh tròn vào ý đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Khi đi thăm Lê-nin , ông lão có những băn khoăn gì? (M1) A. Ông ngại đường xá xa xôi, đi thăm sẽ rất vất vả, Lê- nin không tiếp mình. B.Lê- nin không có ở nhà, mình sẽ không gặp được vì người ta không cho vào. C. Có thể là Lê-nin nói chơi thế thôi, người ta sẽ không cho vào và cũng có thể Lê.nin không có ở nhà.
- D. Lê-nin là người đứng đầu nhà nước sẽ không tiếp một công dân thường như ông. Câu 2: Chi tiết chứng tỏ nơi ở của Lê-nin rất đơn sơ là: ( M1) A. Nhà rộng thênh thang nhưng trống rỗng. B. Nhà không có lính canh gác. C. Nhà rộng nhưng hầu như không có đồ vật gì sang trọng. D. Nhà không có bàn ghế tiếp khách sang trọng, Lê-nin ngồi trên chiếc hòm. Câu 3: Chi tiết chứng tỏ Lê-nin sống rất giản dị? (M2) A. Lê-nin lấy cà phê làm bằng bột lúa mạch để tiếp khách. B. Lê-nin cùng với ông lão ăn bánh mì nhà quê. C. Lê-nin trò chuyện cởi mở thân mật với ông lão thợ săn. D. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 4: Tìm các quan hệ từ có trong câu sau.(M1) - Tôi pha cà phê cho bác uống nhé, nhưng không phải cà phê thực đâu, mà cà phê làm bằng bột lúa mạch. A, nhưng, làm B,mà ,làm C, làm D, nhưng , mà Câu 5:Từ giản dị thuộc từ loại nào? (M1) A.Danh từ B. Động từ C.Tính từ D. Đại từ Câu 6: Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?(M2) A. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. B. Một làn gió rì rào chạy qua. C. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi. D. Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Câu 7: Từ “cầm” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? (M3) A. Lần này, vị tướng lại cầm binh ra trận. B. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ. C. Nếu chị đi buôn bán chuyến này thì cầm chắc lãi to. D. Chứng kiến hoàn cảnh cậu bé, tôi không cầm được nước mắt. Câu 8:Qua câu chuyện này em thấy Lê-Nin là người sống như thế nào? .(M3) Câu 9: Qua nội dung bài đọc em học được đức tính gì từ Lê-nin?(M4) Câu 10:Trong từ hạnh phúc, tiếng phúc có nghĩa là gì? .(M4)
- B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe – viết (2 điểm) Buôn Chư Lênh đón cô giáo.( Từ Y Hoa lấy trong gùi ra ….đến hết.) Sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập1 trang 145. 2.Tập làm văn: Kiểm tra viết bài văn.( 8 điểm) Đề bài : Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất. Duyệt BGH Khối trưởng Kiều Thị Anh
- PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI Môn: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5 Năm học: 2021- 2022 A.KIỂM TRA ĐỌC( 10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng.(3 điểm) Học sinh bốc thăm phiếu để đọc và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Học sinh đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu(75-90 tiếng/ 1 phút), giọng đọc có biểu cảm. (1đ) - Ngắt nghỉ hơi đúngở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) (1đ) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc.(1đ) II. Kiểm tra đọc hiểu.( 7 điểm) Đọc thầm bài : Đoc thầm bài “ Lê – nin và ông lão đi săn” Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1 C 1đ CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 2 A 1đ Câu 3 D 1đ Câu 4 D 0,5 đ Câu 5 C 0,5đ Câu 6 B 1đ Câu 7 B 0,5đ Câu 8 Lê- nin là người sống rất giản dị, cởi mở với mọi người. 0,5 đ Câu 9 Sống giản dị, cởi mở , chân tình và hòa đồng với mọi 0,5 đ người. Câu 10 Phúc có nghĩa là điều may mắn, tốt lành. 0,5 đ B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) I. Kiểm tra viết chính tả.( 2 điểm) Nghe viết đoạn văn khoảng 80-100 chữ *Đánh giá: - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu, cỡ chữ , trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp.(1đ) - Viết đúng chính tả (1đ) -Sai không quá 5 lỗi ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần ,thanh; không viết hoa đúng quy định bị trừ 1 điểm) II. Kiểm tra viết đoạn, bài văn.( 8 điểm) Viết bài văn theo yêu cầu đề bài:
- Mở bài: 2đ Thân bài: 4 đ ( nội dung 1,5đ; kĩ năng 1,5đ; cảm xúc 1đ) Kết bài: 2 đ ; Chữ viết: 0,5 đ ; Dùng từ, đặt câu: 0,5 đ ; Sáng tạo: 1 đ Duyệt BGH Khối trưởng Kiều Thị Anh
- PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI Môn: Tiếng việt -Khối 5 Họ và tên:................................... Năm học: 2021- 2022 Lớp : 5A...... (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm đọc Điểm đọc hiểu Lời nhận xét của thầy(cô) giáo. ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… A.KIỂM TRA ĐỌC PHẦN I: ĐỌC THÀNH TIẾNG (từ tuần 11 đến tuần 17) PHẦN II: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT Đọc thầm bài văn sau: LÊ NIN VÀ ÔNG LÃO ĐI SĂN Ông lão bắt đầu kể với tôi tỉ mỉ về việc sau một chuyến đi săn, Lê –nin mời ông đến Mát-xcơ- va để thăm Lê-nin và xem xét mọi việc. Từ một nơi thâm sơn cùng cốc đến thẳng Mát-xcơ- va thăm Lê- nin, có phải chuyện chơi đâu. Tất nhiên ông lão hiểu rằng ông đến thăm ai, nhưng ông vẫn mang theo kha khá bánh mì ở nông thôn. Có thể là Lê- nin nói chơi thế thôi nhưng ở đó người ta sẽ không cho vào và cũng có thể Lê- nin không có ở nhà. Thế rồi ông lão đến Krem-li thăm Lê- nin và mang theo bánh mì. Lê- nin có nhà và ông thợ săn được đưa vào gặp Lê- nin ngay khi ông vừa xưng tên. Và đây một căn phòng rộng thênh thang hầu như trống rỗng. Chắc là trong phòng cũng có đồ đạc gì đấy nhưng phòng rộng quá nên tưởng trống không. Ở cuối căn phòng lớn ấy có một chiếc hòm, Lê- nin ngồi trên chiếc hòm, đang nhóm bếp dầu hỏa. Lê- nin rất mừng, cười và nói: - Biết đãi bác cái gì bây giờ, bác A- lếch- xây? Tôi pha cà phê cho bác uống nhé, nhưng không phải cà phê thực đâu, mà cà phê làm bằng bột lúa mạch. Khi cà phê đã pha xong, Lê- nin đi lấy bánh mì. Bánh mì tồi đến mức phát khiếp nên được. - Vla – đi- mia I – lích, xin lỗi đồng chí, tôi có đem theo bánh mì nhà quê… - Ồ tốt lắm, bác đem ra đây! Họ uống cà phê làm bằng bột lúa mạch và ăn bánh mì. Kể xong câu chuyện của mình, A- lếch- xây nói: - Y như trong giấc mơ, đến bây giờ tôi vẫn hình dung thấy: căn phòng rộng thênh thang, ở cuối phòng có chiếc hòm, trên hòm đặt cái bếp dầu hỏa. MPRI-SVIN (Nguyễn Đắc Việt dịch) Khoanh tròn vào ý đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Khi đi thăm Lê-nin , ông lão có những băn khoăn gì?
- a. Ông ngại đường xá xa xôi, đi thăm sẽ rất vất vả, Lê- nin không tiếp mình. b.Lê- nin không có ở nhà, mình sẽ không gặp được vì người ta không cho vào. c. Có thể là Lê-nin nói chơi thế thôi, người ta sẽ không cho vào và cũng có thể Lê.nin không có ở nhà. d. Lê-nin là người đứng đầu nhà nước sẽ không tiếp một công dân thường như ông. Câu 2: Chi tiết chứng tỏ nơi ở của Lê-nin rất đơn sơ là: a. Nhà rộng thênh thang nhưng trống rỗng. b. Nhà không có lính canh gác. c. Nhà rộng nhưng hầu như không có đồ vật gì sang trọng. d. Nhà không có bàn ghế tiếp khách sang trọng, Lê-nin ngồi trên chiếc hòm. Câu 3: Chi tiết chứng tỏ Lê-nin sống rất giản dị? a. Lê-nin lấy cà phê làm bằng bột lúa mạch để tiếp khách. b. Lê-nin cùng với ông lão ăn bánh mì nhà quê. c. Lê-nin trò chuyện cởi mở thân mật với ông lão thợ săn. d. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 4: Tìm các quan hệ từ có trong câu sau. - Tôi pha cà phê cho bác uống nhé, nhưng không phải cà phê thực đâu, mà cà phê làm bằng bột lúa mạch. a, nhưng, làm b,mà ,làm c, làm d, nhưng , mà Câu 5:Từ giản dị thuộc từ loại nào? a.Danh từ b. Động từ c.Tính từ d. Đại từ Câu 6: Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển? a. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. b. Một làn gió rì rào chạy qua. c. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi. d. Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Câu 7: Từ “cầm” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? a. Lần này, vị tướng lại cầm binh ra trận. b. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ. c. Nếu chị đi buôn bán chuyến này thì cầm chắc lãi to. d. Chứng kiến hoàn cảnh cậu bé, tôi không cầm được nước mắt. Câu 8:Qua câu chuyện này em thấy Lê-Nin là người sống như thế nào? ………………………………………………………………………………………… Câu 9: Qua nội dung bài đọc em học được đức tính gì từ Lê-nin? ………………………………………………………………………………………… Câu 10:Trong từ hạnh phúc, tiếng phúc có nghĩa là gì?
- PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI Môn: Tiếng việt - Khối 5 Họ và tên:................................... Năm học: 2021- 2022 Lớp : 5A...... (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Lời nhận xét của thầy(cô) giáo. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………….. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe – viết ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 2.Tập làm văn: Kiểm tra viết đoạn, bài văn. Đề bài : Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………..................................
- PHÒNG GIÁO DUC TX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI MA TRÂN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KY I -KHỐI 5 NĂM HỌC 2021 - 2022 STT Chủ Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng đề câu ( Nhận biết ) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ( Vận dụng Số nâng cao) điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số hiểu câu 2 2 1 1 6 1 văn Câu bản số 1,2 3,4 5 6 Số điểm 1 1 1 0,5 3,5 Kiến Số thức câu 1 1 1 1 4 2 về từ, Câu câu số 7 8 9 10 Số điểm 1,0 1,0 1 0,5 3,5 Tổng số câu 3 3 2 2 10 Tổng số điểm 2,0 2,0 2,0 1,0 7 Duyệt của BGH: An lạc, ngày 10 /1/2022 Khối trưởng Kiều Thị Anh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn