intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học thị trấn Vĩnh Tường

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

36
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học thị trấn Vĩnh Tường” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn Tiếng Việt nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học thị trấn Vĩnh Tường

  1. PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG                                          ĐỀ KIRMT TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THTT VĨNH TƯỜNG                                          MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Họ và tên:………………………….                                Năm học 2021­2022 Lớp: 5……                                                            ( Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của thầy cô giáo ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… I. ĐỌC HIỂU: ( 7 điểm) Đọc thầm bài văn sau: Mưa xuân Mưa xuân cũng thật khác đời. Những giọt mưa cực nhỏ, chỉ  lớn hơn những   giọt sương chút đỉnh. Sương rơi lưa thưa, có khi như  vô hình. Chỉ  sáng ra mới thấy   long lanh, lấp lánh, treo đầy ngọn cỏ, treo lên những chiếc mạng nhện, giăng giữa  trời đất rộng lớn. Còn mưa xuân thì hạt hạt nối nhau, lất phất trong bầu trời, thả nhẹ  xuống cây, xuống hoa, xuống lá, thả nhẹ trên vai, trên tóc, trên nón, trên mũ người đi  đường… Mưa xuân đem theo sự   ấm áp của trời, sự  đằm thắm của đất. Bởi mùa xuân   đem theo ngọn gió đông về  thay cho gió bấc buốt lạnh của mùa đông. Gió đông là   chồng lúa chiêm. Cánh đồng như  bừng tỉnh. Từ  những dảnh mạ  đanh khô, có khi   tướp táp, lúa xuân bỗng xanh ngần lên, một màu xanh non, mỡ  màng, đầy hứa hẹn.   Và  trên những cây xoan, cây bàng ngủ  đông, những cành khô bỗng tách vỏ, nảy ra  những búp xuân trong như ngọc. Ngô Văn Phú Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và làm bài tập theo yêu cầu:  Câu  1    :  Từ  ngữ  nào được tác giả  dùng để  miêu ta v ̉ ẻ  đẹp của nhưng giọt sương   xuân? (0.75đ)  A. Rơi lưa thưa có khi như vô hình, long lanh, lấp lánh trên đầu ngọn cỏ . B. Hạt hạt nối nhau, lất phất trong bầu trời. C. Cực nhỏ, chỉ lớn hơn những giọt mưa chút đỉnh,  D. Thả nhẹ trên vai, trên tóc, trên nón, trên mũ người đi đường…  Câu  2  : Những chi tiết nào cho thấy mưa xuân cũng thật khác đời? ( 0.75đ)  A. Long lanh, lấp lánh, treo đầy ngọn cỏ. B. Giọt mưa cực nhỏ, hạt nối hạt,  lất phất trong bầu trời, thả  nhẹ  xuống cây,  xuống hoa, xuống lá, thả nhẹ trên vai, trên tóc. C. Giọt mưa cực lớn, long lanh, lấp lánh, treo đầy ngọn cỏ, treo lên những chiếc  mạng nhện, giăng giữa trời đất rộng lớn. D.  Mưa lưa thưa, có khi như vô hình.
  2.  Câu  3    :  Những hình  ảnh nào  có trong bài  miêu tả  sức sống của cây cối dưới mưa  xuân? (0,75đ) A. Cánh đồng như bừng tỉnh, nảy những búp xuân trong như ngọc. B. Mưa xuân đem theo ngọn gió đông về thay cho gió bấc buốt lạnh của mùa đông. C. Cánh đồng như  bừng tỉnh, lúa xuân bỗng xanh ngần lên, xanh non, mỡ  màng;  những cây xoan, cây bàng bỗng tách vỏ, nảy ra những búp xuân trong như ngọc.    D. Mưa xuân đem theo sự ấm áp của trời, sự đằm thắm của đất. Câu 4:Dòng nào sau đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “long lanh”?(0.5đ) A. lung lay,lấp lánh, lóng lánh                     B. Nhấp nháy, lung linh, lấp lánh C. lóng lánh, lung linh, lấp lánh          D. lung linh, lấp lánh, rung rinh  Câu 5 : Bộ  phận chủ  ngữ  trong câu “Từ  những dảnh mạ  đanh khô, lúa xuân bỗng   xanh ngần lên, một màu xanh non, mỡ màng, đầy hứa hẹn.” Là. (0,75đ) A. những dảnh mạ đanh khô B. lúa xuân       C. lúa xuân bỗng xanh ngần lên  D. một màu xanh non Câu 6:  Câu  “Mưa xuân đem theo sự   ấm áp của trời, sự  đằm thắm của đất.”.  Có  mấy danh từ?( 0.5đ)  A. 2 danh từ, là:…………………………………………………………….. B. 3 danh từ, là:…………………………………………………………….. C. 4 danh từ, là:…………………………………………………………….. D. 5 danh từ, là:……………………………………………………………..  Câu  7    : Từ  “xuân”  trong hai câu thơ  “Mùa  xuân  là Tết trồng cây/  Làm cho đất   nước càng ngày càng xuân” là: ( 0.5đ)     A. Từ đồng âm                             C. Từ trái nghĩa           B. Từ đồng nghĩa                                             D. Từ nhiều nghĩa  Câu  8   : Trong câu: “Còn mưa xuân thì hạt hạt nối nhau, thả nhẹ xuống cây, xuống   hoa, xuống lá”  có mấy quan hệ từ: ( 0.5đ)  A. Một quan hệ từ ( Đó là……………….....................................). B. Hai quan hệ từ  ( Đó là……………….....................................). C. Ba quan hệ từ    ( Đó là……………….....................................). D. Bốn quan hệ từ ( Đó là……………….....................................). Câu 9: Trong bài văn trên em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?(1 đ)
  3.  Câu  10     :  Viết một câu có trạng ngữ  bổ  sung ý nghĩa chỉ  phương tiện cho câu.  Gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ đó. (1điểm) PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG                        BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THTT VĨNH TƯỜNG                                     MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Họ và tên:………………………….                          NĂM HỌC: 2021 – 2022 Lớp: 5……                                                            ( Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của thầy cô giáo ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… II.  ĐỌC THÀNH TIẾNG (3điểm)  ­ Nội dung kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi các  bài tập đọc đã học (Từ tuần 11 đến tuần 17) đọc đúng, đọc hay, tốc độ khoảng 100  tiếng/phút. (Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc). ­ Hình thức kiểm tra: Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK TV5 vào phiếu, cho  HS bốc thăm và đọc đoạn văn do giáo viên yêu cầu. III.  PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) A. Chính tả nghe ­ viết (2 điểm, 15 – 20 phút ) :  Bài "Tranh làng Hồ" (TV5 ­ Tập 2 / Tr.88). Viết đoạn: "Kĩ thuật tranh làng Hồ… màu sắc của dân tộc trong hội họa”. B. Tập làm văn (8 điểm, 30 ­ 35 phút):  Chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Em hãy tả hình dáng và tính tình một người thân trong gia đình em.
  4. Đề 2: Em hãy tả một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: Tiếng Việt 5 A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ)      I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) ­ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1   điểm ­ Ngắt nghỉ  hơi đúng  ở  các dấu câu, các cụm từ  rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ  (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm ­ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Câu 1: (0,75)  A.  Câu 2:  (0,75) B.  Câu 3: (0,75) C.  Câu 4: (0,5đ)  C. lóng lánh, lung linh, lóng lánh Câu 5:  (0,75)  B. lúa xuân  Câu 6:  (0,5đ)  D. 5 danh từ, là: mưa xuân, sự ấm áp, trời, sự đằm thắm, đất Câu 7: (0,5đ)   D .Từ nhiều nghĩa Câu 8: (0,5đ)   B. Hai quan hệ từ  ( Đó là : còn, thì.). Câu 9: (1,0đ)   HS nêu được hình  ảnh đẹp và giải thích được vì sao? ( 1 điểm) Chỉ  nêu mà không giải tích hợp lí cho 0,5 điểm
  5. Câu 10: (1,0đ)  HS đặt được câu đúng yêu vầu và gạch chân đúng bộ phận trạng ngữ  ( 1 điểm) nếu chỉ đặt đúng câu có TN chỉ phương tiện mà không gạch trừ 0,25 điểm B/­ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm )                 A­ Chính tả: ( 2 điểm ): ­ Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết   đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. ­ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. * Lưu ý: Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về  độ  cao, khoảng cách, kiểu chữ,  trình bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.          B. Tập làm văn (8đ ):    ­ Điểm thành phần được chia như sau: + Mở bài: 1 điểm. + Thân bài: 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ). + Kết bài: 1 điểm. + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. + Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2