Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vĩnh Hưng, Bình Giang
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vĩnh Hưng, Bình Giang" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vĩnh Hưng, Bình Giang
- Ma trận câu hỏi đề kiểm tra cuối học kì I - Tiếng Việt lớp 5 Năm học: 2021-2022 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Số câu Tổng TT kiến thức Số điểm kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 3 1 1 1 4 1 Đọc hiểu 1 Câu số 1,2,3 4 5 6 văn bản Số điểm 1,5 0.5 0,5 0,5 2,5 0,5 Số câu 1 2 1 3 1 Kiến thức 2 Câu số 9 7,8 10 tiếng Việt Số điểm 1,0 2,0 1,0 1,0 3,0 Số câu 3 1 2 2 1 1 6 4 Tổng Số điểm 1,5 0,5 1,5 2,0 0,5 1 4 3 UBND HUYỆN BÌNH GIANG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HƯNG MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Năm học 2021 - 2022 Điểm Đ: Họ và tên......................................................... V: Lớp: 5………. C: Ngày kiểm tra: /12 / 2021 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc hiểu (7 điểm) – Thời gian làm bài: 30 phút. Đọc thầm bài tập đọc Những con sếu bằng giấy (SGK Tiếng Việt 5, tập I, trang 36), khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. (0,5 điểm) Mĩ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố nào của Nhật Bản? A. Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki B. Na-ga-xa-ki và Tô-ky-ô C. Hi-rô-si-ma và Ô-sa-ka Câu 2. (0,5 điểm) Trong câu chuyện, cô bé còn may mắn sống xót nhưng bị nhiễm phóng xạ là ai? A. Tô-tô-chan B. Hi-rô-si-ma C. Xa-xa-cô Xa-xa-ki Câu 3. (0,5 điểm) Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? A. Cô tin vào truyền thuyết: gấp đủ 1000 con sếu bằng giấy treo quanh phòng sẽ khỏi bệnh. Cô đã thực hiện điều đó. B. Cô không ngừng cầu nguyện. C. Cô nhờ các bạn khắp mọi miền cùng gấp những con sếu bằng giấy Câu 4. (0,5 điểm) Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? A. Quyên góp tiền xây một tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh tượng đài cao 9 m là hình một bé gái giơ cao hai tay nâng một con sếu. Dưới tượng đài khắc dòng chữ “Chúng tôi muốn thế giới này mãi hòa bình”. B. Quyên góp tiền xây một đài tưởng niệm có hình cánh chim bồ câu – biểu tượng của hòa bình. Dưới tượng đài khắc dòng chữ Xa-xa-cô. C. Vào ngày mất của Xa-xa-cô các bạn nhỏ lại tập hợp lại viết những điều ước rồi đem chúng buộc vào bóng bay rồi thả lên trời.
- Câu 5. (0,5 điểm) Phát biểu sau là đúng hay sai, đánh dấu x vào ô trống em chọn. Xa-xa-cô chết khi em đã gấp xong 1000 con sếu bằng giấy. Đúng Sai Câu 6. (0,5 điểm) Nội dung của bài "Những con sếu bằng giấy" là gì? A. Mong muốn khỏi bệnh của Xa-xa-cô B. Tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân và bày tỏ khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới C. Kể lại câu chuyện một cô bé gấp ngàn cánh hạc để chiến thắng bệnh tật Câu 7. (1 điểm) Hãy tìm và ghi lại quan hệ từ trong câu: “Nhưng sự ra đi của Xa-xa- cô không hề vô nghĩa.” ……………………………………………………………………………………………. Câu 8. (1 điểm) Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình.” a. Tìm và ghi lại đại từ có trong câu trên. ……………………………………………………………………………………………. b. Tìm một từ trái nghĩa với từ “ hòa bình”. …………………………………………………………………………….……………… Câu 9. (1 điểm) Từ "tuôn" thuộc từ loại nào? (1điểm) A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ Câu 10. (1 điểm) Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ “Nếu ... thì ...” để nói về cô bé Xa-xa- cô trong câu chuyện. ……………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. …………………………… II. Đọc thành tiếng : 3 điểm Họ và tên, chữ kí của người coi Họ và tên, chữ kí của người chấm ...................................... ........................................ .......................................... ..........................................
- UBND HUYỆN BÌNH GIANG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG TH VĨNH HƯNG MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học 2021 - 2022 PHẦN KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (2 điểm) - Thời gian viết bài 15 phút. Chuyện một khu vườn nhỏ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. II. Tập làm văn (8 điểm) - Thời gian làm bài 35 phút. Hãy chọn một trong hai đề sau: Đề 1. Hãy tả lại một cảnh đẹp của quê hương em. Đề 2. Hãy tả lại một người gần gũi, thân thiết với em. ________________Hết_______________ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
- UBND HUYỆN BÌNH GIANG NĂM HỌC: 2021 - 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HƯNG MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: 3 điểm Bài 1: Chuyện một khu vườn nhỏ (SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 102) Đoạn: “Bé Thu rất khoái… không phải là vườn! Câu hỏi: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? Trả lời: Cây quỳnh : Lá dày, giữ được nước. Cây ti gôn : thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy: bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng. Cây đa Ấn Độ : bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ to. Bài 2: Mùa thảo quả (SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 113) Đoạn: “Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục… lấn chiếm không gian”. Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? Trả lời: Qua một năm đã lớn cao tới bụng người, Một năm sau nữa đâm thêm hai nhánh mới, lan tỏa, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian. Bài 3: Người gác rừng tí hon (TV 5 tập I -T124) HS đọc từ “Ba em … bìa rừng chưa?” Câu hỏi: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? Trả lời: Bạn nhỏ phát hiện hơn chục cây to cộ đã bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ đang bàn nhau dùng xe chuyển gỗ vào buổi tối. Bài 4: Chuỗi ngọc lam (SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 134) Đoạn: “Chiều hôm ấy … cướp mất người anh yêu quý” Câu hỏi: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? Vào dịp nào? Trả lời: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị gái nhân Lễ Nô- en. Bài 5: Thầy cúng đi bệnh viện (SGK Tiếng Việt 5 - Tập 1 trang 158) Đọc đoạn: “Thấy cha...... vẫn không lui”. Câu hỏi: Vì sao bị sỏi thận, cụ Ún không chịu mổ mà trốn về nhà? Trả lời: Bị sỏi thận, cụ Ún không chịu mổ mà trốn về nhà vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái. Hướng dẫn chấm - Giáo viên cho HS bốc thăm bài đọc (5 phiếu ghi 5 bài), sau đó đặt câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc. Hai HS đọc liền kề không đọc lặp lại bài. Mỗi HS được chuẩn bị trong thời gian 3 phút. Căn cứ vào kết quả đọc và trả lời câu hỏi, giáo viên đánh giá và ghi điểm. - Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài đọc 2 điểm - Trả lời câu hỏi 1 điểm Tiêu chuẩn cho điểm đọc : - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm ( Sai một tiếng trừ 0,2 điểm làm tròn). - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. _____________Hết____________
- UBND HUYỆN BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG TH VĨNH HƯNG MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học 2021 - 2022 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIỂM TRA VIẾT II. Kiểm tra đọc hiểu (7 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án A Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án A Câu 4. (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án A Câu 5. (0,5 điểm) . Đúng Sai X Câu 6. (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án B Câu 7. (1 điểm) Tìm đúng mỗi đại từ: 0,5 điểm. Đáp án: Nhưng, của Câu 8. (1 điểm) : a. Chúng tôi 0,5 điểm b. chiến tranh (xung đột,...) 0,5 điểm Câu 9. (1 điểm) : Động từ Câu 10. (1 điểm) Tùy theo câu trả lời của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp. VD: Nếu không có chiến tranh thì Xa-xa-cô sẽ không chết…. B. Kiểm tra viết I. Chính tả (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm. - Viết đúng chính tả: 1 điểm. Mỗi lỗi sai trừ 0,2 điểm (Toàn bài trừ điểm lỗi chính tả tối đa 1 điểm) II. Tập làm văn (8 điểm) Bài viết được 8 điểm đảm bảo các yêu cầu sau: - Học sinh viết được bài văn theo đúng nội dung yêu cầu đề bài, đảm bảo đủ 3 phần theo yêu cầu đã học. -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Bài văn viết cảm xúc, có hình ảnh. Tùy theo mức độ bài viết của học sinh, giáo viên ghi điểm theo các mức : 8 – 7,75 – 7,5 – 7,25 – 7,0 – 6,75 – 6,5 – 6,25,... ____________Hết___________ Lưu ý: Điểm đọc, viết cho lẻ đến 0,25; điểm chung làm tròn 0,5 thành 1 (Không ghi điểm lẻ: 8,6; 7,2 mà ghi lẻ:; 8,5; 7,25) VD: Điểm đọc 7,25; điểm viết: 7,75; điểm chung: 7,5 làm tròn 8 ghi 8 Điểm đọc 6; điểm viết: 6,5; điểm chung: 6,25 làm tròn 6 ghi 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 813 | 43
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên
4 p | 190 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn