intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH Lao Chải, Mù Cang Chải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH Lao Chải, Mù Cang Chải’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH Lao Chải, Mù Cang Chải

  1. PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5 TRƯỜNG PTDTBT TH LAO CHẢI Nămhọc: 2022 – 2023 Môn: TiếngViệt Sốc Mứ âu, Mứ Mứ Mứ c 4 Tổng Mạc sốđi c 1 c2 c3 STT h ểm, KT câus ố TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Sốcâu 2 1 2 1 Đọchi 1 ểuvăn Sốđiểm 2 1 2 1 bản Câusố 1,2 4 1,2 4 Sốcâu 2 1 1 2 2 Kiếnt 2 hức Sốđiểm 2 1 1 2 2 Câusố 3,5 6 7 3,5 6,7 Sốcâu 4 3 3 Tổng Sốđiểm 4 3
  2. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MÙ CANG CHẢI TRƯỜNG PTDTBT TH LAO CHẢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 1. Đọc thành tiếng Giáo viên cho học sinh bốc thăm, các bài tập đọc đã học, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập 1 và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung bài, đoạn. 2. ĐọchiểukếthợpkiểmtrakiếnthứctiếngViệt: (35phút) a. Emhãyđọcthầmbàivănsau: Bàn tay thân ái Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!”. Ông lão cố gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như đã dãn ra, gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện.Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh. Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì thầm những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông lão qua đời. Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, cô đang chia buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi: - Ông cụ ấy là ai vậy, chị? Cô y tá sửng sốt: - Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ? - Không, ông ấy không phải là ba tôi.
  3. - Chàng lính trẻ nhẹ nhàng đáp lại. - Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả. - Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp cụ? - Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do tôi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có mặt ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không phải là con trai ông. Tôi nghĩ ông cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại. (Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ) b. Dựavàonội dung bàitrên. Emhãykhoanhvàochữcáitrướccâutrảlờiđúnghoặcviếtcâutrảlờivàochỗchấmchocá c câu hỏi sau: Câu 1. Cô y tá đưa ai đến bên cạnh ông lão đang bị bệnh rất nặng? A. Con trai ông. B. Một chàng trai là bạn cô C. Một anh lính trẻ. D. Một chàng trai là con của ông Câu 2. Vì sao anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi ông? A. Bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh làm như vậy. B. Anh nghĩ ông đang rất cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy. C. Anh nhầm tưởng đấy là cha mình, anh muốn ở bên cha những giây phút cuối. D. Tất cả các ý trên. Câu 3.Dòngnào dưới đây có các từ “thương” là từ đồng nghĩa? A. Thương con, thương người, thương và nhớ B. Người bị thương, đáng thương, Thương binh. C. Thương người, thương số, mũi thương ngọn giáo D. Thương trường, thương xót, mũi thương ngọn giáo Câu 4.Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? Câu 5. Câu văn “Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?” có mấy đại từ xưng hô? ViẾTvàochỗchấmcâutrảlờicủaem: Có ........... đại từ xưng hô. Đó là các đại từ:...................................................... Câu 6. Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị nguyên nhân và kết quả. Câu 7. Em hãy kể những việc làm để thể hiện tình yêu thương, giúp đỡ, động viên những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở địa phương của em ? II. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả ( Nghe – viết) - 15 phút.
  4. Mẹ tôi Con biết không, hồi con còn nhỏ xíu, con bị tai nạn và hỏng mất một bên mắt. Mẹ không thể ngồi yên nhìn con lớn lên mà chỉ có một mắt, mẹ đã cho con một bên mắt của mẹ và mẹ đã bán tất cả những gì có để bác sĩ có thể thay mắt cho con, nhưng chưa bao giờ mẹ hối hận về việc đó. Mẹ rất hãnh diện vì con đã nên người, và mẹ kiêu hãnh vì những gì mẹ đã làm được cho con. Con đã nhìn thấy cả một thế giới mới bằng con mắt của mẹ, thay cho mẹ. (Theo Những hạt giống tâm hồn) 2. Tập làm văn (8 điểm) - 20 phút Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình em. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 1. Đọc thành tiếng – 6 điểm - Đọc đảm bảo tốc độ tối thiểu khoảng 110 tiếng/ phút, biết đọc diễn cảm, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đọc đúng tiếng,từ không đọc sai quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (2 điểm) * Tùy mức độ mắc lỗi trong khi đọc (phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ...) GV có thể cho các mức 2 - 1,5 – 1 – 0,5 - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ý: 0,5 điểm) 2. ĐọchiểukếthợpkiểmtrakiếnthứctiếngViệt: (35 phút) - 4 điểm Câu 1 2 3 Đáp án C B A Điểm 1 1 1 Câu 4: (1 đ) HS nêu ý phù hợp, diễn đạt rõ, từ ngữ chính xác, không sai lỗi chính tả cho 1 điểm. Ý phù hợp, diễn đạt chưa rõ hoặc từ ngữ chưa chính xác, tùy mức độ cho từ 0,5 đến 0,75 điểm. (VD: Trong cuộc sống chúng ta cần biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Trong cuộc sống, cần có những việc làm để giúp đỡ,
  5. động viên người có hoàn cảnh đặc biệt để đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người đó……) Câu 5: (1 đ) Có 3 đại từ xưng hô: tôi, ông cụ, anh. Câu 6: (1 đ) HS đặt đúng câu nguyên nhân kết quả vì nên. Câu 7 (1 đ) HS kể được những việc tốt để giúp đỡ những người khó khăn. II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm - Bài có từ 2-4 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm. Bài từ 5 lỗi chính tả trở lên cho 1 điểm. Không viết bài không cho điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn: trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (8 điểm) - Bài viết rõ bố cục, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài: 1 điểm * Mở bài: (2 điểm) Mở bài gián tiếp (1,5 điểm), mở bài trực tiếp (0,5 điểm) Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm) * Thân bài: (4 điểm), trong đó: - Nội dung (2,5 điểm): + Chọn các nét tiêu biểu để tả về hình dáng (0,5 điểm) + Tả được tính tình (thể hiện nội dung làm cho mình gần gũi, thân mật, yêu quý, khâm phục, kính trọng,...) (0,5 điểm) + Thể hiện được tình cảm của mình với nhân vật được tả (0,5 điểm) + Câu văn viết có cảm xúc, có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, diễn đạt mạch lạc, chân thật… (1 điểm). - Kĩ năng: (1,5 điểm) + Trình tự miêu tả hợp lí (0,5 điểm) + Diễn đạt câu trôi chảy (1 điểm) * Kết bài: (2 điểm) - Kết bài mở rộng (1,5 điểm), kết bài không mở rộng (0,5 điểm) - Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm) * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng phù hợp để cho điểm học sinh. * Bài được 7,5 -> 8 điểm phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả. (Nếu bài văn viết mắc từ 3 lỗi chính tả trở lên – không ghi điểm giỏi)
  6. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Hương Giang NguyễnThị Thu Phượng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2