intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Lộc” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Lộc

  1. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: …………………..………………………...Lớp:…… Trường Tiểu học ……………………………………................................ 1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn trong bài Tập đọc ở SGK Tiếng Việt 5 tập 1, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của thầy/cô giáo. 2. Đọc hiểu và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: Đọc đoạn văn sau: TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tôi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. Chúng cũng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc. Tuổi học trò, cứ sáng cắp sách tới trường, chiều về cả hội lại lùa tất cả trâu, bò lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi đợi khi hoàng hôn xuống trở về làng. Những đêm trăng thanh gió mát lên đê trải chiếu nằm đếm sao trời mới tuyệt và thú làm sao. Tôi nhớ nhất là những đêm Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui và không khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận... Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi, về. Đời người ai cũng có nhiều đổi thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn. Những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê lại gồng mình lên để không chỉ bảo vệ cho tính mạng con người, gia súc mà còn bảo vệ cả mùa màng... (Theo Nguyễn Hoàng Đại) Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1. Hình ảnh nào ở làng quê gắn bó thân thiết với tác giả "như hình với bóng"? A. Tết Trung Thu. C. Đêm trăng thanh gió mát. B. Con đê. D. Những lối mòn. Câu 2. Tại sao các bạn nhỏ coi con đê là bạn? A. Vì con đê đã ngăn nước lũ cho dân làng. B. Vì ai vào làng cũng phải đi qua con đê. C. Vì trên con đê này, các bạn nhỏ đã nô đùa, đuổi bắt, chơi ô ăn quan, chăn trâu, nằm đếm sao trời, bày cỗ Trung thu. D. Vì con đê luôn chở che bao bọc lấy dân làng.
  2. Câu 3. Tại sao tác giả cho rằng con đê "chở che, bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn"? A. Vì con đê đã nâng bước, dìu dắt, tôi luyện cho những bước chân của tác giả ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. B. Vì những đêm Tết Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui. C. Vì trong những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê đã bảo vệ tính mạng con ngưòi, gia súc, mùa màng. Câu 4. Nội dung bài văn này là gì? …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………… Câu 5. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “tuổi thơ” A. trẻ con B. trẻ em C. trẻ nhỏ D. thời thơ ấu Câu 6. Viết từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa thích hợp: Từ đã cho Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Trung thực Hạnh phúc Câu 7. Từ “gồng” trong câu: "Những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê lại gồng mình lên để không chỉ bảo vệ cho tính mạng con người, gia súc mà còn bảo vệ cả mùa màng.” thuộc từ loại nào? ………………………………………………………………………………………………...… Câu 8. a. Đặt câu với quan hệ từ: nhưng …………………………………………………………………………………………..………. b. Đặt câu với cặp quan hệ từ: Vì ……. nên……… nói về việc học tập của em. …………………………………………………………………………………………………. Câu 9. Từ tay trong từ tay chân, tay ghế là từ nhiều nghĩa. Em hãy tìm thêm các từ phức có chứa từ tay, trong đó từ tay là từ nhiều nghĩa? …………………………………………………………………………………………………. Câu 10. Tìm trong câu:“Trên đê, trẻ em trong làng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan.” các bộ phận: Trạng ngữ:...................................................................................................................... Chủ ngữ: ........................................................................................................................ Vị ngữ: ..........................................................................................................................
  3. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Bài kiểm tra Viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: …………………………….………………...........Lớp 5… Trường Tiểu học....................................................................................... I. Viết chính tả: (Nghe – viết) Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền - Sách TV Lớp 5 tập 1, trang 153. Viết đoạn: (từ Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh …… cho thêm gạo, củi.) II. Tập làm văn: Trong mỗi tiết học thầy (cô) em thường hướng dẫn học sinh thực hiện các hoạt động để tìm hiểu bài học. Hãy tả lại hình ảnh của cô ( thầy) em trong một tiết học mà em nhớ nhất.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT 5 A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 5 (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) Đáp án B C C D Câu 4:(1 điểm) Nêu đúng nội dung bài văn Tả con đê và kể về những kỉ niệm gắn bó với con đê, gắn bó với quê hương (HS có thể nêu ý tương tự) Câu 6:(1 điểm). Điền các rừ đồng nghĩa, từ trái nghĩa thích hợp: VD: Từ đã cho Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Trung thực thành thực, thật thà, thành thật, thực thà, dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả chân thật, thẳng thắn… dối, lừa dối, lừa lọc, lừa đảo… Hạnh phúc sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi nguyện… thảm, tuyệt vọng… Câu 7. (0,5 điểm)Từ “gồng” trong câu thuộc từ loại động từ Câu 8 :(1 điểm) đặt đúng mỗi câu theo yêu cầu cho (0,5 điểm) Câu 9. Tìm đúng từ heo yêu cầu cho (0,5 điểm) VD: Tay nghề, tay súng; …. Câu 10:(1 điểm) Tìm trong câu:“Trên đê, trẻ em trong làng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan.” các bộ phận: Trạng ngữ: Trên đê: (0,25 điểm) Chủ ngữ. trẻ em trong làng (0,5 điểm) Vị ngữ nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan. (0,25 điểm)
  5. II/- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1- Chính tả: (3 điểm): - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. * Lưu ý: Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (7đ): - Điểm thành phần được chia như sau: + Mở bài: 1 điểm. + Thân bài: 3 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ). + Kết bài: 1 điểm. + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. + Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm. * Gợi ý đáp án như sau: a/ Mở bài: 1 điểm. Giới thiệu hình ảnh của cô ( thầy) em trong một tiết học mà em nhớ nhất. (GT trực tiếp hoặc gián tiếp). b/ Thân bài: 3 điểm. * Miêu tả khái quát về ngoại hình của cô giáo: - Tả chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da dẻ, mắt, mũi, …... * Tả hoạt động giảng bài của cô giáo: - Khi viết bảng - Cách giảng bài. - Cách quan sát, động viên học sinh học bài - Cách tổ chức trò chơi - Hình ảnh cô say sưa giảng bài gợi lên cho em tình cảm gì đặc biệt? Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ c/ Kết bài: 1 điểm. Nói lên được tình cảm của mình về cô giáo/ thầy giáo đó.
  6. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì năm học 2022 - 2023 Môn Tiếng Việt lớp 5 Mạc Số Mức Mức Mức Mức Tổng h câu 1 2 3 4 kiến và số HT HT thức, điểm TN TN TN HT TN HT TN HT TL khá TL khá TL TL TL kĩ KQ KQ KQ khác KQ khác KQ khác c c năng Số 2 1 1 3 1 câu 1. Đọc hiểu Số 1 0.5 1 1,5 1 điểm Số 1 1 1 2 1 2 4 Kiến thức câu Tiếng Việt Số 0,5 1 1 1,5 0,5 1,5 3 điểm 2. Đọc thành Số tiếng câu Số điểm 3. Chính tả Số 1 câu Số 3 điểm 4. Tập làm Số 1 văn câu Số 7 điểm Tổng cộng Số 2 2 1 1 2 2 5 6 1 câu Số 1 1 1 1 1,5 1,5 3 4 3 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2