intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 3)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

9
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 3)” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 3)

  1. MA TRẬN Nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt học kỳ I lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Mạch Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Kiế số điểm n thức - Kĩ TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL năng 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân Số vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài 02 02 01 01 04 02 câu đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra Số thông tin từ bài đọc. 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 - Nhận xét được hình ảnh, nhân điểm vật hoặc chi tiết trong 1 bài đọc; Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức tiếng Việt: - Nhận biết được các từ ngữ, thành Số ngữ, tục ngữ thuộc các chủ điểm đã 01 01 01 01 02 02 câu học: Vì hạnh phúc con người - Phân loại được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. Số - Đặt câu biểu thị các mối quan hệ 0,5 0,5 1 1 1,0 2,0 điểm phù hợp với cặp quan hệ từ cho trước.
  2. Số 03 03 01 02 01 06 04 câu Tổng Số 1,5 1,5 1 2 1 3,0 4,0 điểm CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM UBND Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜ NG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ MA TRẬN Câu hỏi phần đọc hiểu văn bản và kiến thức môn Tiếng Việt học kì 1 - Lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Chủ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 06 Đọc hiểu Câu số 1; 3 2,4 5 6 1 văn Số bản 1 1 1 1 4,0 điểm Số câu 01 01 01 01 04 Kiến thức Câu số 7 8 9 10 2 Tiếng Số Việt 0,5 0,5 1 1 3,0 điểm
  3. Số câu 03 03 01 02 01 10 Tổng Số số câu 1,5 1,5 1 2 1 7 điểm Tỉ lệ 15% 15% 10% 20% 10% 70% UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1.Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn văn trong một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 11 đến tuần 17) - Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài đọc 2. Đọc hiểu – Luyện từ và câu (7 điểm) TRÁI TIM NHIỀU THƯƠNG TÍCH Một buổi chiều trong công viên, có một chàng trai đang chăm chú vẽ một trái tim. Trên khung giấy trắng đang dần hiện ra một trái tim thật hoàn hảo khiến mọi người đứng xem đều trầm trồ khen ngợi. Bỗng một ông lão đi đến. Ông trầm tư ngắm nghía bức tranh của chàng trai một hồi lâu, rồi lặng lẽ mượn bút vẽ một hình thoạt nhìn rất lạ, nhìn thật kĩ thì đó là hình một trái tim.
  4. Chàng trai ngạc nhiên nhìn trái tim ông lão vừa vẽ và thắc mắc bởi nó bị chắp vá chằng chịt, nhưng rõ ràng vẫn là một trái tim. Trên trái tim ấy, có chỗ như bị khuyết lõm, có chỗ như bị cắt đi và được ghép nối bởi những mảnh khác nhau. Ông cụ mỉm cười rồi nói: - Đúng! Trái tim của tôi có thể không hoàn hảo bởi đó là trái tim đã có thời gian sống và trải nghiệm nhiều hơn trái tim của cậu. Cậu biết không, khi tôi trao một mảnh tim của tôi cho một người thân, cha mẹ, anh chị, bạn bè và cả những người tình cờ mà tôi được gặp thì họ cũng cho tôi một mảnh tim của họ để đắp vào chỗ trống ấy. Ông lão nói tiếp: - Còn những vết lõm này là phần trái tim tôi trao đi mà chưa được nhận lại. Cậu biết đấy, tình yêu trao đi mà chẳng cần đến sự đền đáp. Dù những khoảng trống này nhiều lúc làm tôi đau đớn, nhưng cũng chính nhờ chúng mà tôi có động lực để khao khát được sống và có niềm tin một ngày mai tốt đẹp hơn. Đám đông im lặng, còn chàng trai không giấu được nỗi xúc động của mình. Theo hạt giống tâm hồn Em hãy ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra (Câu 1,2,3) và viết câu trả lời với các câu còn lại vào giấy kiểm tra. Câu 1: Cậu bé trong bài vẽ gì trên khung giấy trắng? a. Một trái tim bị chắp vá chằng chịt. b. Một trái tim hoàn hảo. c. Một trái tim bị khuyết lõm. d. Một trái tim không hoàn hảo. Câu 2: Vì sao chàng trai ngạc nhiên trước bức tranh vẽ trái tim của ông lão? a. Vì trái tim ông lão vẽ rất đẹp. b. Vì trái tim ông lão vẽ có nhiều vết vá chằng chịt và những vết lõm. c. Vì trái tim ông lão vẽ rất lạ khiến nhiều người xúc động. d. Vì trái tim ông lão vẽ rất giống trái tim cậu vừa vẽ xong. Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S Những mảnh chắp vá trên trái tim của ông lão có ý nghĩa gì? a. Đó là tình yêu thương của ông lão trao cho và nhận được từ mọi người. b. Đó là những nỗi đau mà ông lão đã trải qua trong cuộc sống.
  5. c. Đó là những nét sáng tạo làm bức tranh sống động. d. Đó là phần trái tim trao đi mà chưa được nhận lại. Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Những (1)………… này là phần trái tim tôi trao đi mà chưa được nhận lại. Cậu biết đấy, (2)……………… trao đi mà chẳng cần đến sự đền đáp. Dù những khoảng trống này nhiều lúc làm tôi đau đớn, nhưng cũng chính nhờ chúng mà tôi có động lực để (3)………………. được sống và có (4)………………… một ngày mai tốt đẹp hơn. Câu 5: Đặt mình vào vai chàng trai, sau khi nghe ông lão giải thích về trái tim mình vẽ, em cảm thấy như thế nào và sẽ làm gì? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 6: Em học được điều gì qua câu chuyện trên? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 7. (0,5đ): Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Tình thương yêu giữa những người ruột thịt, cùng nòi giống là nghĩa của câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây: A. Máu chảy ruột mềm. B. Lá lành đùm lá rách. C. Học thầy không tày học bạn. D.Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Câu 8. (0,5đ): Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Các từ “mênh mông, bao la”có quan hệ với nhau như thế nào? A.Là từ đồng nghĩa. B. Là từ trái nghĩa, C.Là từ đồng âm D. Là từ nhiều nghĩa.
  6. Câu 9. (1đ): Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu. Vì em chăm chỉ học tập nên em đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong năm học vừa qua. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Câu 10. (1đ): Đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ điều kiện kết quả ………………………………………………………………………………. I. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết ( 2 điểm) ( 20 phút) Nghe - viết bài “ Chợ Ta - sken” / SGK TV5 tập 1 trang 174. 2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút): Tả một người bạn mà em thấy gần gũi, thân thiết và quý mến. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- TIẾNG VIỆT 5 Năm học 2022 - 2023 PHẦN 1: 1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 7 8 9 Mức 1 1 2 2 3 1 2 3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 1 Đáp b b Đ 1.vết lõm A A -Vì ...nên... án S 2.tình yêu - Quan hệ: S 3. khao khát. nguyên nhân S 4.niềm tin – kết quả Câu 5 ( Mức 5) – 1 điểm: HS giải thích đúng và có hành động phù hợp với tình huống trong bài mỗi ý cho 0.5 điểm. VD: Cảm thấy xúc động nhận ra vẻ đẹp và sức mạnh của trái tim không phải chỉ để giữ kĩ không có vết tích, không có tổn thương mà trái lại đó biết chia sẻ, biết yêu thương, dám yêu và dám sống sẵn sàng cho đi, trái tim đẹp hơn – cho 0,5 điểm - Cầm bút cắt đi một phần trái tim hoàn hảo của mình đắp vào chỗ lõm đó. (0.5 đ) Học sinh nêu được các ý khác phù hợp với câu hỏi, GV linh hoạt cho điểm.
  7. Câu 6 (Mức 4) – 1 điểm: Hãy cho đi và đừng mong chờ được nhận lại điều gì. nhưng cũng chính nhờ những việc làm ấy mà chúng ta có động lực để sống và có niềm tin một ngày mai tốt đẹp. Câu 10: Mức 3: (1 điểm): HS tự đặt PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1/ Chính tả : 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: ( 1 điểm) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): ( 1 điểm) 2/ TLV : 8 điểm 1. Phần mở bài (1 điểm): - Giới thiệu người bạn trực tiếp (0,5 điểm) - Giới thiệu người bạn gián tiếp (1 điểm) 2. Phần thân bài (5,5 điểm) - Nội dung (2,5 điểm) Tả được người bạn: + Tả ngoại hình + Tả tính tình, hoạt động - Kĩ năng (1,5 điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lý. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc - Cảm xúc (1,5 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được cảm nghĩ về người bạn. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0