intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 4)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 4)" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 4)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 5 Năm học 2022 – 2023 Các mức độ nhận thức Tên nội dung các mạch kiến thức Mức 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 (Vận dụng ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) Xác định được Hiểu nội dung Giải thích được - Cảm nhận hình ảnh, nhân của đoạn, bài đã chi tiết trong bài được hình ảnh, vật, chi tiết có ý đọc, hiểu ý nghĩa bằng suy luận nhân vật hoặc 1. Đọc nghĩa trong bài của bài. trực tiếp hoặc rút chi tiết trong bài hiểu đọc ra thông tin từ bài đọc; biết liên hệ văn đọc. những điều đọc bản được với bản thân và thực tế. - Tự nêu được nội dung bài đọc - Mở - Nhận biết được - Hiểu nghĩa của - Biết sử dụng các - Hiểu ý nghĩa rộng các từ ngữ, thành các từ, thành ngữ, từ, thành ngữ, tục và sử dụng được 2. vốn từ ngữ, tục ngữ tục ngữ thuộc các ngữ thuộc chủ các từ ghép gốc Kiến thuộc thuộc các chủ chủ điểm mở rộng điểm để đặt câu Hán, các thành thức các chủ điểm đã học: Giữ vốn từ đã học: theo chủ điểm ngữ, tục ngữ. Tiếng điểm: lấy màu xanh; Vì Giữ lấy màu cho sẵn. Biết thay thế các Việt Giữ lấy hạnh phúc con xanh; Vì hạnh từ ngữ đồng màu người phúc con người nghĩa phù hợp xanh; với văn cảnh. Vì hạnh phúc
  2. Các mức độ nhận thức Tên nội dung các mạch kiến thức Mức 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 (Vận dụng ( nhận biết) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ở mức độ cao) con người - Đại từ - Nhận biết đại từ, - Phân loại được - Biết cách dùng - Đặt câu biểu - Đại từ đại từ xưng hô. từ đơn, từ phức, các quan hệ từ, thị các mối quan xưng hô - Nhận biết được từ đồng nghĩa, từ cặp quan hệ từ để hệ phù hợp với - Quan các quan hệ từ, trái nghĩa, từ đặt câu. các cặp quan hệ hệ từ cặp quan hệ từ. đồng âm, từ nhiều - Tìm được vế câu từ cho trước. - Từ - Nhận biết các từ nghĩa. chỉ nguyên nhân, - Biết thêm vế loại loại đã học. - Tìm được các chỉ kết quả, giả câu để tạo thành - Các - Nhận biết các quan hệ từ, cặp thiết kết quả, câu, xác định loại câu kiểu câu đã học. quan hệ từ trong tương phản, tăng được chủ ngữ, vị đã học câu và biết đ tiến, cặp quan hệ ngữ của câu. - Tìm được các từ nối các vế câu. kiểu câu đã học có trong đoạn văn. - Tả - Viết bài văn Viết đúng cấu tạo Diễn đạt rõ ràng, - Biết chọn lọc 3. người đúng thể loại bài văn: Mở bài, đúng chính tả. chi tiết tiêu biểu, Kiến thân bài, kết bài đặc sắc để viết thức được bài tả Tập người. làm văn - Câu văn có hình ảnh so sánh
  3. MA TRẬN Nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt học kỳ I lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Mạch Kiế Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng n Số câu, thức số điểm - Kĩ TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL năng 1. Đọc hiểu văn bản: Số - Xác định được hình ảnh, nhân câu 02 02 01 01 04 02 vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Số 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 đọc. điểm - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
  4. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong 1 bài đọc; 2. Kiến hệ những điều Biết liênthức tiếng Việt:đọc được Số - Nhận biết danh từ, động từ, tính 01 01 01 01 02 02 câu từ, quan hệ từ. - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ đề đã học: Giữ lấy màu xanh, Vì hạnh phúc Số con người 0,5 0,5 1 1 1,0 2,0 điểm - Đặt câu biểu thị các mối quan hệ phù hợp với các cặp quan hệ từ . Số 03 03 01 02 01 06 04 câu Tổng Số 1,5 1,5 1 2 1 3,0 4,0 điểm UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Câu hỏi phần đọc hiểu văn bản và kiến thức môn Tiếng Việt học kì 1 - Lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Chủ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 06 Đọc hiểu Câu số 1; 2 3; 4 5 6 1 văn Số bản 1 1 1 1 4,0 điểm 2 Kiến Số câu 01 01 01 01 04 thức Tiếng Câu số 7 8 9 10 Việt Số 0,5 0,5 1 1 3,0
  5. điểm Số câu 03 03 01 02 01 10 Tổng Số số câu 1,5 1,5 1 2 1 7 điểm Tỉ lệ 15% 15% 10% 20% 10% 70% UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐỀ 4 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - NĂM HỌC 2022 - 2023 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1.Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn văn trong một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 11 đến tuần 17) - Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài đọc 2. Đọc hiểu – Luyện từ và câu (7 điểm) HUẾ CỔ KÍNH TRẦM TƯ Nói đến Huế là nói đến quần thể lăng tẩm, đền chùa, sông nước…..Vẻ đẹp hài hòa của Huế tươi tắn như tranh lụa, lại mang nét tinh tế của tranh thủy mặc. Hình sông, dáng núi, màu sắc, âm thanh Huế dường như có một sự kết hợp hữu tình. Từ trên núi Ngự Bình nhìn xuống, Huế hiện ra như một thung lũng đa dạng gam màu, hình khối. Mùa trăng xứ Huế huyền ảo như bột màu nhuốm lên sông núi, vườn tược,
  6. trôi ăm ắp trên sông Hương, quyện với âm sắc ngọt ngào dịu nhẹ của tiếng hò Huế mênh mang, tha thiết. Màu tím Huế là ấn tượng về màu áo của các bà, các dì đi chùa, đi chợ mà từ lâu đã trở thành đặc trưng cho màu sắc. Cũng có thể đó là ấn tượng về màu hoàng hôn, màu hoa hoàng hậu xứ Huế. Màu tím sáng lên vẻ dịu dàng đài các. Những trưa trời trong, nắng đẹp hay những buổi chiều có gió thổi cùng với ríu ran giọng nói và thướt tha tà áo thiếu nữ cũng là một nét điểm xuyết sinh động. Bên cạnh sự đông vui tấp nập của phố phường, của chợ Đông Ba là vẻ trầm tư sâu lắng của sông Hương, chùa Thiên Mụ. Khi tiếng chuông chùa buông, chiều xuống, cả không gian Huế nhuốm một màu tím hoàng hôn. Nhịp sống như cung đàn chuyển sang giai điệu mới. (Theo Nguyễn Trọng Hoàn) Em hãy ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra (Câu 1,2,3) và viết câu trả lời với các câu còn lại vào giấy kiểm tra. Câu 1.(0,5 điểm) Tác giả tả những đặc điểm đặc trưng nào của thành phố Huế ? A. Quần thể lăng tẩm, chùa, sông nước, màu tím Huế. B. Quần thể lăng tẩm, chùa, sông nước. C. Màu tím Huế D. Giọng hò Huế. Câu 2.(0,5 điểm) Để tả cảnh vật thành phố, tác giả đứng ở vị trí nào nhìn xuống A. Bờ sông Hương. B. Chùa Thiên Mụ. C. Núi Ngự Bình. D. Chợ Đông Ba. Câu 3.(0,5 điểm) Vẻ đẹp cổ kính trầm tư của Huế thể hiện qua những cảnh vật nào? A. Mùa trăng xứ Huế huyền ảo. B. Hình sông, dáng núi, màu sắc, âm thanh là sự kết hợp hữu tình. C. Màu tím hoàng hôn, tiếng chuông chùa, quần thể lăng tẩm, chùa. D. Tất cả các ý trên. Câu 4.(0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu văn sau : Khi tiếng chuông chùa buông, chiều xuống, cả không gian Huế nhuốm một màu (1)………….. Nhịp sống như (2) ……….. chuyển sang (3)……………….. Câu 5. (1 điểm) Viết câu trả lời của em:
  7. Màu sắc nào của Huế là màu ấn tượng? Vì sao? ……………………………………………………………………………………… Câu 6. (1 điểm) Em cảm nhận được điều gì qua bài văn trên? …………………………………………………………………………………….. Câu 7. (0,5 điểm) Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A: A B 1.Phúc hậu a.Quyền lợi vật chất mà nhà nước hoặc đoàn thể mang lại cho người dân(ăn, ở, chữa bệnh...) 2.Phúc lợi b.Có lòng thương người, hay làm điều tốt cho người khác. 3.Phúc lộc c.Điều tốt lành để lại cho đời sau. 4.Phúc đức d.Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào. Câu 8.(0,5 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S Khu bảo tồn thiên nhiên là: A.Nơi có động, thực vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ. B. Nơi có động vật quý hiếm được giữ gìn. C.Nơi có các loài thực vật được bảo vệ. D. Là nơi có danh lam thắng cảnh tự nhiên cần được giữ gìn. Câu 9. (0,5 điểm) Xếp các từ in đậm trong các câu sau vào nhóm từ loại dưới đây: Từ trên núi Ngự Bình nhìn xuống, Huế hiện ra như một thung lũng đa dạng gam màu, hình khối. Mùa trăng xứ Huế huyền ảo như bột màu nhuốm lên sông núi, vườn tược, trôi ăm ắp trên sông Hương, quyện với âm sắc ngọt ngào dịu nhẹ của tiếng hò Huế mênh mang, tha thiết. -Danh từ:............................................................................... -Động từ:..................................................................................... -Tính từ:................................................................................... -Quan hệ từ:............................................................................. Câu 10.(1 điểm) Đặt một câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản: .................................................................................................................................. II. CHÍNH TẢ (Nghe viết) (2 điểm) (Thời gian 15-20 phút) Bài viết: Bà tôi (Tiếng Việt 5 /Tập I - Trang 122;123) Viết đoạn : Từ đầu ... đầy nhựa sống. III. TẬP LÀM VĂN (8 điểm) (Thời gian 35-40 phút)
  8. Đề bài: Tả một người em biết đang làm việc. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I I. Đọc thầm và làm bài tập 1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 2 3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 1 Đáp án A C D 1.tím hoàng 1-b A-Đ HS tự đặt hôn 2- a B-S câu 2.cung đàn 3-d C-S 3.giai điệu 4-c D-S mới
  9. Câu 5: Màu tím Huế là ấn tượng về màu áo của các bà, các dì đi chùa, đi chợ mà từ lâu đã trở thành đặc trưng cho màu sắc. Câu 6: Em thấy Huế rất đẹp, cổ kính và trầm tư. Huế đẹp như một bức tranh thủy mặc. Đó là sự kết hợp của thiên nhiên và con người vô cùng hài hòa và tinh tế.... Câu 9: -Danh từ: Huế, thung lũng, mùa trăng -Động từ: nhìn, trôi -Tính từ : ngọt ngào, mênh mông -Quan hệ từ: như, với, của II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm II/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1 điểm): - Giới thiệu người em biết trực tiếp (0,5 điểm) - Giới thiệu người em biết gián tiếp (1 điểm) 2. Phần thân bài (5,5 điểm) - Nội dung (2,5 điểm) Tả được người em biết: + Tả ngoại hình + Tả hoạt động - Kĩ năng (1,5 điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lý. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc - Cảm xúc (1,5 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được cảm nghĩ về người em biết vừa tả. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2