intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

  1. BẢNG MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề Tổng Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số 3 1 1 4 1 1. Đọc hiểu văn bản câu - Tìm hiểu được ý Câu 1, 2,3 7 8 nghĩa của chi tiết, số hình ảnh trong bài. - Hiểu nội dung bài đọc, ý nghĩa của bài. Số - Biết viết cảm nghĩ 1,5 1,0 1,0 2,5 1,0 điểm của mình về nhân vật sau khi học xong bài đọc 2. Kiến thức tiếng Số 3 2 1 3 2 Việt câu - Xác định được từ Câu 4,6,5 8,10 9 loại số - Xác định được từ Số nhiều nghĩa, từ đồng 1,5 1,0 1,0 1,5 2,0 điểm âm Số 3 3 2 1 7 3 câu Tổng Câu 1,2,3 4,5,6,7 8,10 9 số Số 1,5 2,5 2,0 1,0 4,0 3,0 điểm
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT Họ và tên: ..........................................................................................Lớp 5……….. Trường Tiểu học Quyết Thắng. Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung I. KIỂM TRA VIẾT: 1.Chính tả (Nghe viết): (35 phút) Viết bài: “ Buôn Chư Lênh đón cô giáo ” (SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 145 ). Viết đoạn từ " Y Hoa lấy trong gùi ra … đến hết”
  3. 2. Tập làm văn: (35 phút) Đề bài: Em hãy tả một người mà em yêu quý.
  4. II. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc – hiểu đoạn văn (35 phút). Mưa cuối mùa Nửa đêm, Bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng lóe và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng. Mưa gió như cố ý mời gọi Bé chạy ra chơi với chúng. Mấy lần định nhổm dậy, sau lại thôi. Bé kéo chăn trùm kín cổ mơ mơ màng màng rồi ngủ thiếp đi lúc nào không biết. Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng nhặt lên chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. Bé chạy đến bên cửa sổ, ngước nhìn lên đỉnh ngọn cây bồ đề. Đúng là chiếc lá vàng duy nhất ấy rồi. Mấy hôm nay Bé đã nhìn thấy nó, muốn ngắt xuống quá mà không có cách gì ngắt được. Giữa trăm ngàn chiếc lá xanh bình thường, tự nhiên có một chiếc lá vàng rực đến nao lòng.
  5. Sau trận mưa to đêm ấy, suốt mấy tuần lễ tiếp sau, trời trong veo không một gợn mây. Mong mỏi mắt, cơn mưa cũng không quay trở lại. Lúc bấy giờ Bé mới chợt nhận ra mùa mưa đã chấm dứt. Thì ra, cơn mưa đêm ấy chính là cơn mưa cuối cùng để bắt đầu chuyển sang mùa khô. Bé ân hận quá. Bé rất yêu trời mưa và trận mưa đêm hôm ấy đã đến chào từ biệt Bé. Mưa đã mời gọi Bé suốt mấy tiếng đồng hồ mà Bé chẳng chịu ra gặp mặt. Chiếc lá bồ đề vàng óng từ tít trên cao, mưa đã ngắt xuống gửi tặng cho Bé, Bé chẳng nhận ra sao? Trần Hoài Dương Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Điều gì khiến Bé thức giấc lúc nửa đêm? A. Những ánh chớp chói lòa. B. Tiếng động ầm ầm. C. Mưa gió mời gọi Bé. D. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng. Câu 2: Sáng hôm sau lúc trở dậy, Bé vui sướng vì điều gì? A. Chiếc lá bồ đề vàng rực rơi ngay cạnh chân giường Bé nằm. B. Nhìn thấy chiếc lá vàng rực trên đỉnh ngọn cây bồ đề. C. Nhờ có cơn mưa mà Bé đã có một giấc ngủ ngon. D. Trời trong veo không một gợn mây. Câu 3: Bé có cảm xúc gì khi thấy chiếc lá vàng rực giữa trăm ngàn lá xanh? A. vui sướng. B. thương xót. C. nao lòng. D. lo lắng Câu 4: Cặp từ nào trong các cặp từ sau mang nghĩa chuyển? A. mưa xối xả/ mưa gió C. mưa tiền/ mưa bàn thắng B. cơn mưa / mưa to D. Trận mưa/ cơn mưa Câu 5: Dòng nào dưới đây không gồm các cặp từ trái nghĩa? A. Mưa – nắng, đầu – cuối, thức – ngủ, vui – buồn. B. Đầu tiên – cuối cùng, đỉnh – đáy, ngọn – gốc, mưa – nắng. C. Đầu – cuối, trước – sau, ngủ - ngáy, sáng suốt – tỉnh táo. D. Đầu – cuối, trước – sau, cao- thấp, mưa – nắng, trên – dưới. Câu 6: Dòng nào sau đây gồm các từ láy? A. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, mùa mưa. B. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, mỏi mắt. C. Xối xả, ì ầm, nghiêng ngả, trời trong. D. Xối xả, ì ầm, mơ mơ màng màng. Câu 7: Từ ngữ in đậm trong câu sau thuộc từ loại nào? Mưa đã mời gọi Bé suốt mấy tiếng đồng hồ mà Bé chẳng chịu ra gặp mặt. a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ d. Đại từ Câu 8: Điều gì khiến Bé nhận ra cơn mưa đêm ấy là cơn mưa cuối cùng?
  6. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG CUỐI KỲ I – LỚP 5 - NĂM HỌC 2022 - 2023 Sè ph¸ch MÔN: TIẾNG VIỆT ……………………………………………………………………………………… …………………….................................................................................................... Câu 9: Đặt câu có từ “bàn” là từ đồng âm. (Đặt một hoặc hai câu). ……………………………………………………………………………………… …………………….................................................................................................... Câu 10: Xác định vị ngữ trong câu: “Mấy hôm nay Bé đã nhìn thấy nó, muốn ngắt xuống quá mà không có cách gì ngắt được.” ……………………………………………………………………………………… …………………….................................................................................................... 2. Đọc thành tiếng. Mỗi học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một đoạn văn ( khoảng 120 đến 150 chữ) trong số các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 5- Tập 1. Sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung trong đoạn vừa đọc. A. KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: (2 điểm). - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, viết không đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Trong 5 lỗi mắc GV căn cứ vào bài viết của HS để trừ cho phù hợp. II. Tập làm văn: (8 điểm) Đánh giá, cho điểm: - Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu được người định tả. - Thân bài: (4 điểm) + Nội dung: 1,5 điểm Tả được đặc điểm ngoại hình, tả hoạt động,..., có sử dụng biện pháp nghệ thuật làm nổi bật được những đặc điểm đó đó. + Kĩ năng: 1,5 điểm + Cảm xúc: 1 điểm - Kết bài: (1 điểm) Nêu được cảm xúc, suy nghĩ của bản thân. - Trình bày: + Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng + Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực. - Sáng tạo: 1 điểm
  7. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 - 7 - 6,5 - 6 - 5,5 - 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 – 1. B. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc hiểu, kiến thức Tiếng Việt và viết câu (7 điểm) I. Đọc hiểu: (7điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B A C C C D B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Câu 8: (1đ) Suốt mấy tuần lễ sau đấy, trời không có một gợn mây. Câu 9: (1đ) Đặt câu có từ “bàn” là từ đồng âm. (Đặt một hoặc hai câu). Mọi người ngồi vào bàn để bàn công việc. Câu 10:( 1đ)Vị ngữ: Mấy hôm nay Bé đã nhìn thấy nó, muốn ngắt xuống quá mà không có cách gì ngắt được. II. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở sách giáo khoa Tiếng Việt 5 – Tập 1. Sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn do giáo viên nêu ra (kiểm tra từng cá nhân) * Cách đánh giá, cho điểm: (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 0,5 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm * Lưu ý: - Giáo viên cần chấm điểm linh hoạt. (Với những học sinh đọc chậm nhưng đọc đúng, trừ điểm tốc độ đọc, cho điểm phần đọc đúng). Tuỳ theo mức độ đánh giá điểm cho phù hợp. - Điểm của bài kiểm tra là điểm trung bình cộng của bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết, được làm tròn theo nguyên tắc: + Từ 0,5 điểm trở lên mới được làm tròn thành 1 điểm. Không cho điểm 0 và điểm thập phân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1