Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
lượt xem 3
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN Ngày kiểm tra: ………………………… BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I: MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học 2022-2023 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Đọc (10 điểm) Viết (10 điểm) GV chấm bài Số (Kí, ghi rõ họ và phách tên) Đọc thành tiếng Đọc hiểu Điểm đọc: Nhận xét: ............................................... ................................................................... ................................................................... Điểm chung: I. ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Tính thời gian riêng) - Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 19 đến tuần 34 (sách Tiếng Việt 5, tập 1). - Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm (35 phút) * Đọc thầm: BÀN TAY THÂN ÁI Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!”. Ông lão cố gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như đã dãn ra, gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện. Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh. Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì
- thầm những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông lão qua đời. Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, cô đang chia buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi: - Ông cụ ấy là ai vậy, chị? Cô y tá sửng sốt: - Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ? - Không, ông ấy không phải là ba tôi. Chàng lính trẻ nhẹ nhàng đáp lại. - Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả. - Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp cụ? - Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do tôi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có mặt ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không phải là con trai ông. Tôi nghĩ ông cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại. (Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ) * Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi. Câu 1 (0,5 điểm). Cô y tá đưa ai đến bên cạnh ông lão đang bị bệnh rất nặng? A. Con trai ông. B. Một anh lính trẻ. C. Một người bạn của cô. D. Một người nhà đến chăm sóc bệnh nhân. Câu 2 (0,5 điểm). Hình ảnh gương mặt ông lão được tả trong đoạn 1 gợi lên điều gì? A. Ông rất mệt mỏi và lo lắng. B. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết. C. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện. D. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy hạnh phúc, toại nguyện. Câu 3 (0,5 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cạnh chữ cái trước đáp án: Vì sao anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi ông? A. Vì bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh làm như vậy. B. Vì anh nghĩ ông đang rất cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy. C. Vì anh tưởng đấy là cha mình, anh muốn ở bên cha những giây phút cuối. D. Tất cả các ý trên. Câu 4 (0,5 điểm). Nối ý ở cột A với ý ở cột B để tạo thành câu phù hợp với nội dung bài đọc:
- Câu 5 (1 điểm). Viết tiếp câu trả lời của em Theo em, điều gì đã khiến cô y tá ngạc nhiên? ………………………………………………………………………………...………………………………..…………………… ……………………………………………………………………………………………..…………………..……………………… ………………………………………………………………………..………………………………………..……………………… Câu 6 (1 điểm). Viết tiếp câu trả lời của em Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? ………………………………………………………………………………...………………………………..…………………… ……………………………………………………………………………………………..…………………..……………………… ………………………………………………………………………..………………………………………..……………………… Câu 7 (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây có từ “Mặt” mang nghĩa gốc? A. Gương mặt anh đầy lo lắng. B. Mặt bàn hình chữ nhật. C. Nhà quay mặt ra đường phố. D. Mặt trống được làm bằng da. Câu 8 (0,5 điểm). Viết từ ngữ vào chỗ chấm cho phù hợp. Câu văn “Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?” có mấy đại từ xưng hô? Có ........... đại từ xưng hô. Đó là các đại từ: .................................................... Câu 9 (1 điểm). Viết tiếp câu trả lời của em. Tìm trong bài và ghi lại: a, Một câu văn có sử dụng một quan hệ từ ………………………………………………………………………………...………………………………..…………………… ……………………………………………………………………………………………..…………………..……………………… b, Một câu văn có sử dụng hai quan hệ từ trở lên ………………………………………………………………………………...………………………………..…………………… ……………………………………………………………………………………………..…………………..……………………… Câu 10 (1 điểm). Viết câu trả lời của em. Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ Điều kiện (Giả thiết) - Kết quả. ………………………………………………………………………………...………………………………..…………………… ……………………………………………………………………………………………..…………………..……………………… II. VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm)
- 2. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quý nhất.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH TẢ CUỐI HỌC KỲ I – LỚP 5 Năm học 2022-2023 (Thời gian: 15 phút) (Nghe – viết): Hoa đồng nội Không hiểu vì sao và từ bao giờ tôi yêu hoa đồng nội đến thế. Không rực rỡ, lộng lẫy như bao loài hoa khác, hoa đồng nội đẹp mỏng manh trong bộ cánh trắng mềm mại điểm nhị vàng và có mùi thơm ngai ngái. Hoa nở khắp nơi trên cánh đồng. Những cánh hoa nép mình bên bờ mương, lẫn trong đám cỏ xanh um hay lao xao trên bờ đê giữa mênh mông nắng gió. Chúng nở suốt bốn mùa, trong thời tiết ấm áp của mùa xuân, nắng cháy của mùa hạ hay cái rét thâm tím của chiều mưa mùa đông. ________________________________ TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH TẢ CUỐI HỌC KỲ I – LỚP 5 Năm học 2022-2023 (Thời gian: 15 phút) (Nghe – viết): Hoa đồng nội Không hiểu vì sao và từ bao giờ tôi yêu hoa đồng nội đến thế. Không rực rỡ, lộng lẫy như bao loài hoa khác, hoa đồng nội đẹp mỏng manh trong bộ cánh trắng mềm mại điểm nhị vàng và có mùi thơm ngai ngái. Hoa nở khắp nơi trên cánh
- đồng. Những cánh hoa nép mình bên bờ mương, lẫn trong đám cỏ xanh um hay lao xao trên bờ đê giữa mênh mông nắng gió. Chúng nở suốt bốn mùa, trong thời tiết ấm áp của mùa xuân, nắng cháy của mùa hạ hay cái rét thâm tím của chiều mưa mùa đông. ________________________________ UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I: MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Năm học: 2022-2023 I. KIỂM TRA ĐỌC: A. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Đọc to, rõ ràng, diễn cảm: 2 điểm - Trả lời được câu hỏi theo yêu cầu: 1 điểm B. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Mức B 0,5 1 1 D 0,5 1 2 Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm 0,5 2 3 A - S, B – Đ, C – S, D - S Nối đúng 2 câu được 0,25 điểm 0,5 2 4 1) –đ 2) – c 3) – b 4) - a Chấm theo bài viết của HS phù hợp với nội dung đoạn văn. Chú 1 3 ý viết câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. 5 VD: Anh lính trẻ biết ông lão không phải cha mình nhưng vẫn quyết định ở lại bên ông….. Chấm theo bài viết của HS phù hợp với nội dung đoạn văn. Chú 1 3 ý viết câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. VD: - Trong cuộc sống chúng ta cần biết yêu thương, chia sẻ với 6 mọi người. - Trong cuộc sống, cần có những việc làm để giúp đỡ, động viên người có hoàn cảnh đặc biệt để đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người đó,… A 0,5 1 7
- Đúng mỗi ý trả lời được 0,5 điểm 0,5 2 8 - 3 đại từ xưng hô - đó là: tôi, ông cụ, anh. Mỗi phần tìm được một câu đúng được 0,5 điểm 1 3 VD: a) Cô nhẹ nhàng cúi xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: 9 b) Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do tôi và anh ấy trùng tên. Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo 1 4 yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu 10 được 1 điểm. (Không viết hoa đầu câu hoăc hiếu dấu cuối câu trừ 0,25 đ) II. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (2 diểm): - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả: 1điểm (sai 1 lỗi trừ 0,2 điểm) 2. Tập làm văn (8 điểm) 1. Mở bài (1 điểm): Giới thiệu được người em định tả . 2. Thân bài (4 điểm) - Bài viết đảm bào đúng yêu cầu của đề bài: 1,5 điểm - Kĩ năng tả ngoại hình và tính tình tốt: 1,5 điểm) - Có lồng cảm xúc trong khi tả: 1 điểm 3. Kết bài (1 điểm): Nêu được tình cảm của em với người được tả. - Chữ viết sạch sẽ, đúng chính tả: 0,5 điểm - Dùng từ hợp lí, viết câu đủ thành phần: 0,5 điểm - Có sáng tạo trong khi tả (dùng hình ảnh so sánh): 1 điểm * Toàn bài kiểm tra chưa sạch, đẹp: trừ 1 điểm
- PHÒNG GD&ĐT HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Năm học 2022 - 2023 ( Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề ) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm) HS bốc thăm, đọc to 1 bài tập đọc (học thuộc lòng) đã học từ tuần 10 đến hết tuần 18 và trả lời câu hỏi về nội dung bài. II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) 1. Đọc thầm Tình bạn Hồi thế kỉ thứ IV trước công nguyên có một thanh niên người Italia tên là Pi-a phạm tội xúc phạm quốc vương đã bị kết án tử hình, đang đợi ngày lên giá treo cổ. Pi-a vốn là người con có hiếu. Trước khi phải chết, anh ta xin được phép về thăm mẹ già. Nhà vua cảm thấy mủi lòng, liền ưng thuận ngay nhưng đã ra thêm một điều kiện: Pi-a phải tìm được người thay thế mình ngồi trong tù trong thời gian anh vắng mặt. Điều kiện này mới nghe có vẻ đơn giản nhưng thực ra là khó vô cùng. Ai dám mạo hiểm với cái chết để làm việc đó? May thay một người bạn thân của Pi-a là Đa-mon đã xin nhận thay bạn ngồi trong khám tử hình. Thế là Pi-a được lên đường về quê thăm mẹ. Mọi người đều chờ đợi xem sự thể sẽ phát triển ra sao. Nay lần mai nữa, mãi không thấy Pi-a trở về. Ngày hành hình đã đến gần lắm rồi. Dân chúng bàn tán xôn xao. Thậm chí nhiều người còn cười Đa-mon bị Pi-a lừa dối. Đến ngày thi hành án, Đa-mon bị dẫn ra pháp trường. Người đời chê anh là đồ ngốc, tự nhiên rước hoạ vào thân. Hôm đó, trời mưa sụt sùi, cảnh tượng càng thêm thê lương, ảm đạm. Đa-mon bước đến giá treo cổ, nét mặt khảng khái, thản nhiên vô cùng.
- Cai ngục bắt đầu đốt bánh pháo tiễn hồn người sắp chết, chiếc thừng treo cổ đã quàng vào đầu của Đa-mon. Một số người nhát gan nhắm mắt không dám nhìn cảnh tượng hãi hùng này, họ thương người bị lừa và oán hận kể phản bội. Đúng lúc đó, Pi-a đội mưa ào ào chạy tới. Anh hét to: - Tôi về đây rồi, xin để tôi thụ hình. - Thật là một cảnh tượng vô cùng xúc động, cứ như là việc trong mộng vậy! Quốc vương được tin cấp báo. Cảm thấy khó tin quá, ngài đã thân chinh đến pháp trường xem xét sự việc. Ngài rất xúc động khi nhìn thấy những con dân hết lòng vì bạn của mình và đã ra lệnh ân xá cho cả hai người. - Đây là một câu chuyện có thực trong lịch sử nước Italia. Hàng ngàn năm nay, người đời vẫn nhắc lại và coi nó là một bài học cao quý về tình bạn. Theo “Những câu chuyện nhỏ ý nghĩa lớn” 2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1.(0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng: Trước khi bị kết án tử hình Pi- a đã cầu xin nhà vua điều gì ? A. Về thăm mẹ già. B. Về thăm anh em ruột thịt C. Về thăm bạn. D. Về thăm cha mẹ. Câu 2.(0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng: Nhà vua đã ra điều kiện cho Pi-a thế nào ? A. Phải nộp đủ số tiền theo hình phạt B. Phải tìm được người thay thế Pi-a ngồi trong tù trong thời gian anh vắng mặt. C. Phải hứa với nhà vua các điều kiện nhà vua đưa ra. D. Phải có người anh trai thay thế Pi-a ngồi tù. Câu 3.(0,5 điểm). Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thiện câu văn sau : Ngài rất …………..………… khi nhìn thấy những con dân hết lòng vì bạn của mình và đã ra lệnh ………………..….. cho cả hai người. Câu 4.(0,5 điểm). Nối nhân vật ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu phù hợp với nội dung bài đọc: A B 1. Pi-a a. bị dẫn ra pháp trường. 2. Da-mon b. chê anh là đồ ngốc. 3. Người đời c. bắt đầu đốt bánh pháo tiễn hồn người sắp chết. 4. Cai ngục d. đội mưa ào ào chạy tới.. Câu 5.(1điểm). Viết câu trả lời của em: Vì sao quốc vương lại quyết định ân xá cho cả hai người? ………………………………………………………………………………...………………………………..………………………
- ……………………………………………………………………………………………..…………………..……………………… Câu 6.(1 điểm). Viết câu trả lời của em: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ………………………………………………………………………………...………………………………..……………………… ……………………………………………………………………………………………..…………………..……………………… Câu 7.(0,5điểm). Viết câu trả lời của em: Các từ “mênh mông, bao la”có quan hệ với nhau như thế nào? A. Là từ đồng nghĩa. B. Là từ trái nghĩa, C. Là từ đồng âm D. Là từ nhiều nghĩa. Câu 8.(0,5 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống trước mỗi đáp án: Khu bảo tồn đa dạng sinh học có nghĩa là: A. Là khu vực được bảo vệ nghiêm ngặt. B. Là khu bảo tồn thiên nhiên. C. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật được bảo vệ và giữ gìn lâu dài. D. Là khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ và giữ gìn lâu dài. Câu 9. (1 điểm) Tìm cặp quan hệ từ và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của sau : Vì em chăm chỉ học tập nên em đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong năm học vừa qua. ………………………………………………………………………………...………………………………..……………………… ……………………………………………………………………………………………..…………………..……………………… Câu 10.(1 điểm) Đặt một câu với cặp quan hệ từ: Nếu-thì. ………………………………………………………………………………...………………………………..……………………… ……………………………………………………………………………………………..…………………..……………………… II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) - (Thời gian: 20 phút) Buôn Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo: - Ôi, chữ cô giáo này! Nhìn kìa! - A, chữ, chữ cô giáo! 2. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Hãy tả một người bạn mà em yêu quý nhất.
- PHÒNG GD&ĐT HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I: MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Năm học: 2022-2023 I. Kiểm tra đọc : ( 7 điểm.) I. KIỂM TRA ĐỌC: A. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Đọc to, rõ ràng, diễn cảm: 2 điểm - Trả lời được câu hỏi theo yêu cầu: 1 điểm B. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Mức A 0,5 1 1 B 0,5 1 2 Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm 0,5 2 3 Xúc động, ân xá Nối đúng 2 câu được 0,25 điểm 0,5 2 4 1 –b 2–a 3–d 4–c Chấm theo bài viết của HS phù hợp với nội dung đoạn văn. Chú 1 3 ý viết câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. 5 VD: Vì nhà vua rất xúc động trước tình bạn cao đẹp của Pi- a và Đa-mon. Chấm theo bài viết của HS phù hợp với nội dung đoạn văn. Chú 1 3 ý viết câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. 6 VD: Câu chuyện ca ngợi tình bạn cao đẹp của Pi-a và Đa-mon. Tình bạn chân thành đã giúp họ vượt qua khó khăn, hoạn nạn. C 0,5 1 7 B 0,5 2 8
- vì … nên 1 3 9 - Quan hệ nguyên nhân/kết quả Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo 1 4 yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu 10 được 1 điểm. (Không viết hoa đầu câu hoăc hiếu dấu cuối câu trừ 0,25 đ) II. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (2 diểm): - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả: 1điểm (sai 1 lỗi trừ 0,2 điểm) 2. Tập làm văn (8 điểm.) 1. Mở bài ( 1 điểm): Giới thiệu được người em định tả . 2. Thân bài ( 4 điểm) - Bài viết đảm bào đúng yêu cầu của đề bài: 1,5 điểm - Kĩ năng tả ngoại hình và tính tình tốt: 1,5 điểm) - Có lồng cảm xúc trong khi tả: 1 điểm 3. Kết bài (1 điểm): Nêu được tình cảm của em với người được tả. - Chữ viết sạch sẽ, đúng chính tả: 0,5 điểm - Dùng từ hợp lí, viết câu đủ thành phần: 0,5 điểm - Có sáng tạo trong khi tả ( dùng hình ảnh so sánh) : 1 điểm * Toàn bài kiểm tra chưa sạch, đẹp: trừ 1 điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 811 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 229 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 334 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 181 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 469 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 152 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
4 p | 129 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 138 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn