Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Mường Tùng, Mường Chà
lượt xem 1
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Mường Tùng, Mường Chà” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Mường Tùng, Mường Chà
- PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ KỲ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS MƯỜNG TÙNG NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 (Đọc và trả lời câu hỏi) Đề chính thức Ngày kiểm tra: 04/01/2023 Thời gian: 20 phút - Không kể thời gian giao đề) Hội đồng kiềm tra: Trường TH&THCS Mường Tùng SBD: Họ và tên học sinh: GV coi thi số 1: ………..………… Số phách ………………….……….. (Do chủ tịch HĐ chấm kiểm tra ghi) Lớp: ……… GV coi thi số 2: ……..…………… Điểm Lời nhận xét của giáo viên Họ tên, chữ ký Số phách (Do chủ tịch Bằng số:............ .......................................................... người chấm HĐ Bằng chữ:............ .......................................................... ................................. chấm thi ghi) ............................. .......................................................... ................................. ......................................................... .................................. PHẦN LÀM BÀI CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt. Cho văn bản sau: Bàn tay thân ái Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!” Ông lão cố gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như giãn ra, gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện. Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh. Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm bàn tay cụ vừa thì thầm những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông cụ qua đời. Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, cô đang chia buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi: - Ông cụ là ai vậy, chị? Cô y tá sửng sốt: - Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ? - Không, ông ấy không phải là ba tôi - Chàng lính nhẹ nhàng đáp lại - Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả. - Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp ông cụ? - Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do tôi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có mặt ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không phải con trai ông. Tôi nghĩ ông rất cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại. Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 6) và trả lời câu hỏi 7, 8. Câu 1: (0,5 điểm) Cô y tá đưa ai đến bên cạnh ông lão đang bị bệnh rất nặng? A. Một anh lính trẻ B. Một chàng trai là bạn cô C. Một chàng trai là con của ông
- Học sinh không viết vào chỗ gạch chéo này Câu 2. (0,5 điểm) Hình ảnh gương mặt ông lão gợi lên điều gì? A. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết. B. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện. C. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy hạnh phúc, toại nguyện. Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên, an ủi ông lão? A. Vì bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh làm như vậy. B. Vì anh nghĩ ông đang rất cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy. C. Vì anh nhầm tưởng đấy là cha mình, anh muốn ở bên cha những giây phút cuối. Câu 4. (0,5 điểm) Theo em, điều gì đã khiến cô y tá ngạc nhiên? A. Anh lính trẻ không phải là con của ông lão. B. Anh lính trẻ là con của ông lão. C. Anh lính trẻ đã ngồi bên ông lão, cầm tay ông, an ủi ông suốt đêm. Câu 5. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có các từ “thương” là từ đồng âm? A. Yêu và thương, rất thương, thương và nhớ. B. Thương con, người thương, đáng thương. C. Thương người, xe cứu thương, thương của phép chia. Câu 6. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có từ “mặt” mang nghĩa gốc? A. Gương mặt anh đầy lo lắng B. Mặt bàn hình chữ nhật C. Nhà quay mặt ra đường phố Câu 7. (0,5 điểm) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? …………………………………………….………………………..…………………… ………………………………………….…………………………..…………………… ……………………………………………………………………..…………………… Câu 8. (0,5 điểm) Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ Điều kiện (Giả thiết) - Kết quả và có trạng ngữ chỉ thời gian. ……………………………………………………………..………………. …………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………..………………..
- PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ KỲ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS MƯỜNG TÙNG NĂM HỌC: 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 ( phần viết) Đề chính thức Ngày kiểm tra: 04/01/2024 (Thời gian: 60 phút không kể thời gian giao đề) Hội đồng kiềm tra: Trường TH&THCS Mường Tùng SBD: Số phách Họ và tên: (Do chủ tịch HĐ GV coi KT số 1:...................................... ............................................. chấm kiểm tra ghi) Lớp: ......... GV coi KT số 2:...................................... Điểm Lời nhận xét của giáo viên: GV chấm KT số 1: Số Bằng số: ......... ............................................................ ...........................................GV phách Bằng chữ:........ .......................................... chấm KT số 2: ........................ ............................................................ ........................................... .......................................... I. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm) Thời gian: 20 phút
- Học sinh không viết vào chỗ gạch chéo này II. Tập làm văn (3 điểm) Đề bài: Hãy tả một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ,…) mà em rất yêu quý II. Tập làm văn - Thời gian: 40 phút (3 điểm) Đề bài: Hãy tả một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ,…) mà em rất yêu quý.
- PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ KỲ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS MƯỜNG TÙNG NĂM HỌC: 2023 – 2024 BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Ngày kiểm tra: Ngày 04 tháng 01 năm 2024 (Thời gian: 60 phút - Không kể thời gian giao đề) Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (5 điểm) I. Chính tả(Nghe-viết) (2 điểm) - Thời gian: 20 phút Hoa đồng nội Không hiểu vì sao và từ bao giờ tôi yêu hoa đồng nội đến thế. Không rực rỡ, lộng lẫy như bao loài hoa khác, hoa đồng nội đẹp mỏng manh trong bộ cánh trắng mềm mại điểm nhị vàng và có mùi thơm ngai ngái. Hoa nở khắp nơi trên cánh đồng. Những cánh hoa nép mình bên bờ mương, lẫn trong đám cỏ xanh um hay lao xao trên bờ đê giữa mênh mông nắng gió. Chúng nở suốt bốn mùa, trong thời tiết ấm áp của mùa xuân, nắng cháy của mùa hạ hay cái rét thâm tím của chiều mưa mùa đông. (Theo Nguyễn Tuyết Mai) II. Viết văn - Thời gian: 40 phút (3 điểm) Đề bài: Hãy tả một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ,…) mà em rất yêu quý.
- PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG TH&THCS MƯỜNG TÙNG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt lớp 5 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG I. Nội dung kiểm tra: (1 điểm) - Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài để đọc. (Theo đề kiểm tra) II. Hình thức kiểm tra: - Giáo viên gọi lần lượt học sinh theo bảng ghi điểm. - Ghi điểm trực tiếp vào tờ ghi điểm của học sinh. III. Cách đánh giá cho điểm: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,25 điểm: + Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 0,2 điểm + Đọc sai 6 tiếng trở lên: 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu các cụm từ: + Ngắt nghỉ hơi không đúng 2 đến 4 chỗ: 0,2 điểm + + Ngắt nghỉ hơi không đúng 5 chỗ: 0,2 điểm - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,25 điểm + Giọng đọc thể hiện tính biểu cảm nhưng đôi chỗ chưa thể hiện được: 0,2 điểm + Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm - Tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút: 0,25 điểm + Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,2 điểm + Đọc quá trên 2 phút: 0 điểm (Tùy theo mức độ đọc của HS tại lớp mà GV đánh giá cho điểm cho phù hợp)
- PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG TH&THCS MƯỜNG TÙNG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Phần đọc thầm và trả lời câu hỏi (4 điểm) Câu Đáp án Số điểm Câu 1 A ( 0,5 điểm ) Câu 2 C ( 0,5 điểm ) Câu 3 B ( 0,5 điểm ) Câu 4 A ( 0,5 điểm ) Câu 5 C ( 0,5 điểm ) Câu 6 A ( 0,5 điểm ) Câu 7: (0,5 điểm) VD: Trong cuộc sống chúng ta cần biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Trong cuộc sống, cần có những việc làm để giúp đỡ, động viên người có hoàn cảnh đặc biệt để đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người đó,… Câu 8: (0,5đ) Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 0,5 điểm. (Thiếu dấu cuối câu trừ 0,25 đ) II. Hướng dẫn chấm kiểm tra kĩ năng viết chính tả (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết rõ ràng, đúng mẫu chữ theo quy định, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,1 điểm). Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết chỉ tính một lỗi. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 0,25 điểm toàn bài. III. Hướng dẫn chấm kiểm tra viết văn (3 điểm) 1. Yêu cầu cần đạt - Độ dài bài văn trên 15 câu. Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp. - Đảm bảo bố cục đầy đủ: mở bài, thân bài, kết bài. - Nội dung chặt chẽ, rõ ý. - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả. 2. Đánh giá cho điểm: - Bài làm đạt yêu cầu trên thì đạt 3 điểm - Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp. PHIẾU BỐC THĂM BÀI ĐỌC LỚP 5
- TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng. Đê xã Thái Hải (Thái Bình), từ độ có rừng, không còn bị xói lở, kể cả khi bị cơn bão số 2 năm 1996 tràn qua. Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không chỉ cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận. Tại xã Thạch Khê (Hà Tĩnh), sau bốn năm trồng rừng, lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim nước cũng trở nên phong phú. Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều. CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông: -Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ! Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa: -Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu? NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON Sau khi nghe em báo tin có bọn trộm gỗ, các chú công an dặn dò em cách phối hợp với các chú để bắt bọn trộm, thu lại gỗ. Đêm ấy, lòng em như lửa đốt. Nghe thấy tiếng bành bạch của xe chở trộm gỗ, em lao ra. Chiếc xe tới gần... tới gần, mắc vào sợi dây chão chăng ngang đường, gỗ văng ra. Bọn trộm đang loay hoay lượm lại gỗ thì xe công an lao tới. Ba gã trộm đứng khựng lại như rô bốt hết pin. Tiếng còng tay đã vang lên lách cách. Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà sàn. Nhận con dao mà già giao cho, nhằm vào cây cột nóc, Y Hoa chém một nhát thật sâu vào cột. Đó là lời thề của người lạ đến buôn, theo tục lệ, lời thề ấy không thể nói ra mà phải khắc vào cột. Y Hoa được coi là người trong buôn sau khi chém nhát dao. Già Rok xoa tay lên vết chém, khen: Tốt cái bụng đó, cô giáo ạ!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn