
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH Trà Bui
lượt xem 0
download

Với “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH Trà Bui” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH Trà Bui
- Trường PTDTBT Thứ…….ngày…..tháng……năm 2024 TH Trà Bui KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - KHỐI 5 Họ và tên: Năm học: 2024 - 2025 ………………… Môn: Tiếng Việt Thời gian: 70 phút ……… (không kể thời gian giao đề) Lớp: 5/…… [Đề chính thức] Điểm: Nhận xét của giáo viên: Đọc Viết ĐTB I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (2 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn một bài tập đọc. Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đọc hiểu: (8 điểm) Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: Sinh nhật đáng nhớ Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng. Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi. Đến phố bán đồ chơi, bé Thuỷ reo lên thích thú. Bé tung tăng chạy hết cửa hàng này đến cửa hàng kia. Ôi, bao nhiêu là đồ chơi! Đồ chơi bằng gỗ, bằng nhựa, bằng cao su, to nhỏ đủ loại, màu sắc hoa cả mắt, Còn búp bê mới đáng yêu làm sao! Búp bê có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh. Cặp má búp bê phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy. Búp bê lại còn biết nhắm mắt khi ngủ nữa chứ. Bé Thuỷ chưa biết chọn mua đồ chơi nào vì thứ nào bé cũng thích. Đi đến góc phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải bày trên mặt thúng, bé Thuỷ kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con, cười hiền hậu: - Cháu mua búp bê cho bà đi. Nhìn những con búp bê được khâu bằng vải vụn sơ sài, mẹ bé Thuỷ thầm nghĩ: có lẽ trẻ con sẽ không thích loại búp bê này. Chợt bé Thuỷ chỉ búp bê có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai mắt chấm mực không đều nhau, nói với mẹ: - Mẹ mua cho con búp bê này đi! Mẹ trả tiền, bé Thủy nâng búp bê lên tay, ru: “Bé bé bằng bông…” Trên đường về, mẹ hỏi Thuỷ: - Bao nhiêu đồ chơi đẹp, sao con lại mua búp bê này? Bé Thuỷ chúm chím cười: - Vì con thấy bà cụ già bằng bà nội mình mà vẫn còn phải đi bán hàng. Trời rét mà bà không được ở nhà. Mẹ ôm Thuỷ vào lòng, nghẹn ngào: “Ôi, con tôi!” Theo Vũ Nhật Chương Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây. Câu 1: (0,5 điểm) Ngày sinh nhật, mẹ cùng bé Thuỷ ra phố để làm gì? A. Mua những mua đồ chơi đẹp
- B. Nhìn ngắm những đồ chơi đẹp C. Mua một đồ chơi mà Thuỷ thích D. Mua những đồ chơi mà Thuỷ thích Câu 2: (0,5 điểm) Khi thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải, bé Thủy đã làm gì? A. Đi đến và chào bà cụ B. Đi qua và không nói gì C.Tặng cho bà cụ một món quà D. Kéo tay mẹ dừng lại Câu 3: (0,5 điểm) Bé Thuỷ đã chọn mua món quà gì? A. một chú gấu bông B. búp bê C. đồ chơi xếp hình D. chong chóng Câu 4: (0,5 điểm) Búp bê mà bé Thuỷ chọn mua có đặc điểm gì? A. Có mái tóc dài và biết nhắm mắt khi ngủ. B. Có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông. C. Có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh. D. Cặp má phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy. Câu 5: (1 điểm) Vì sao Thuỷ chọn mua búp bê của bà cụ? A. Vì bé thấy búp bê có vẻ đẹp khác lạ. B. Vì bé không biết chọn mua đồ chơi nào khác. C. Vì bé thấy búp bê là đồ chơi đẹp nhất ở phố đó. D. Vì bé thương bà cụ phải bán hàng dưới trời lạnh. Câu 6: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: Từ đồng nghĩa với lạnh giá là: lạnh lẽo lạnh lùng lạnh buốt lạnh nhạt Câu 7: (0,5 điểm) Dấu gạch ngang trong câu dưới đây được dùng để làm gì? Bé Thuỷ chúm chím cười: - Vì con thấy bà cụ già bằng bà nội mình mà vẫn còn phải đi bán hàng. Trời rét mà bà không được ở nhà.. A. Đánh dấu các ý liệt kê. C. Nối các từ ngữ trong một liên danh. C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. Câu 8: (1 điểm) Trong câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Câu 9: (1 điểm) Viết 2-3 câu nói lên suy nghĩ của em về bé Thủy trong câu chuyện trên: Câu 10: (1 điểm) Cho từ “chạy”. Hãy đặt một câu với nghĩa gốc và một câu với nghĩa chuyển? Câu 11: (1 điểm) Em hãy viết 2-3 câu có sử dụng biện pháp điệp từ, điệp ngữ nói về món quà sinh nhật có ý nghĩa với em nhất. II. Tập làm văn: (10 điểm) Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện em đã đọc, đã nghe.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI HKI Năm học: 2024 – 2025
- I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (2 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm 1 trong 10 bài tập đọc cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. (Tùy theo mức độ đọc và câu trả lời của học sinh GV ghi điểm phù hợp) * Cách đánh giá cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 0,5 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc hiểu văn bản: (8 điểm) Câu án Đáp 1 2 3 4 5 6 7 Điểm 0,5(M1 0,5(M1) 0,5(M1) 0,5(M1) 1(M2) Đ-S-Đ-S 0,5(M1) C D B B D 0,5(M1) C Câu 8: (1 điểm) (M2) HS nêu được nhân vật mình thích và giải thích được lí do mà mình thích Ví dụ: Trong câu chuyện em thích nhất nhân vật bé Thủy vì : Bé Thủy là một cô bé nhân hậu biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác - Tùy mức độ trả lời của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp. Câu 9: (1 điểm) (M3)- Tùy mức độ trả lời của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp. Qua hành động mà bạn đã làm với bà cụ tớ thấy cậu là một con người ấm áp, đầy tình yêu thương và nhân hậu.Tớ nghĩ bà cụ đó sẽ thấy vui và cảm nhận được sự ấm áp, nhân hậu của cậu qua các hành động đó. Câu 10: (1 điểm) (M2) Ví dụ : Em bé chạy lon ton theo mẹ.( nghĩa gốc) Xe chạy băng băng trên đường.( nghĩa chuyển) Câu 11: (1 điểm) (M3) . - Món quà sinh nhật ý nghĩa nhất với em là chiếc đồng hồ. Chiếc đồng hồ ấy không chỉ giúp em xem giờ, chiếc đồng hồ ấy còn nhắc em biết quý trọng thời gian, chiếc đồng hồ ấy còn là kỷ niệm yêu thương mà ba mẹ đã dành tặng cho em. - Cuốn sách ấy là món quà sinh nhật ý nghĩa nhất với em. Cuốn sách ấy dạy em biết yêu thương, cuốn sách ấy dạy em biết chia sẻ, cuốn sách ấy dạy em trưởng thành hơn từng ngày. II. Kiểm tra viết: (10 điểm) - Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ ngữ, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày viết sạch sẽ cho điểm tối đa. - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
- Loại điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3
- 1. Bố cục (0,5 điểm) (1 điểm) (1, 5 điểm) (1, 5 điểm) - Bố cục chưa thật mạch - Bố cục mạch lạc (Nội - Bố cục mạch lạc, chặt c lạc (Nội dung triển khai dung triển khai thể hiện rõ (Nội dung triển khai thể chưa thể hiện rõ 3 phần 3 phần MB- TB- KB; MB, hiện rõ 3 phần MB-TB-K MB- TB- KB; hoặc thiếu KB đáp ứng đúng yêu cầu trong đó MB, KB tạo đư KB ; hoặc viết MB, KB cơ bản của kiểu bài;…). ấn tượng riêng (có sự sán sơ sài, chưa đúng yêu tạo). cầu). 2. Nội (2 điểm) (3 điểm) (4 điểm) dung - Nội dung bài đáp ứng - Nội dung đáp ứng đúng - Nội dung phong phú, c (4 điểm) yêu cầu tối thiểu, ý còn yêu cầu, đảm bảo các ý những ý thể hiện suy ngh sơ sài. cần thiết. riêng, sáng tạo. 3. Kĩ năng (2 điểm) (2,5 điểm) (3 điểm) (dùng từ, - Còn mắc 4-5 lỗi về kĩ - Còn mắc 2 - 3 lỗi về kĩ Hầu như không mắc lỗ đặt câu, năng (VD: lỗi dùng từ, năng (VD: lỗi dùng từ, kĩ năng, hoặc chỉ mắc 1 cách sắp viết câu, sắp xếp ý, …). viết câu, về sắp xếp ý, …) nhỏ về dùng từ hoặc xếp ý,…) câu nhưng có sáng tạo tr (3 điểm) việc lựa chọn từ ngữ, dụng kiểu câu hoặc sắp ý,…) 4. Hình (0,5 điểm) (1 điểm) (1,5 điểm) thức trình - Còn mắc 4 – 5 lỗi trong - Còn mắc 2 – 3 lỗi trong - Bài làm hầu như kh bày, chính bài làm (VD: không trình bài làm (VD: còn có chữ mắc lỗi (chữ viết đúng tả, chữ bày rõ các phần theo bố viết chưa đúng (thiếu, đủ nét, không mắc lỗi ch viết cục, còn có chữ viết thừa nét, còn mắc lỗi tả, trình bày bài sạch đ (1,5 điểm) chưa đúng (thiếu, thừa chính tả,…) …) nét,…), còn mắc lỗi chính tả,…). MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LỚP 5 CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT – NĂM HỌC: 2024-2025 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
- TN TL TN TL TN TL Số câu 4 1 1 1 7 1 KTVB Câu số 1,2,3,4 5 8 9 Số điểm 2 1 1 1 5,0 Số câu 2 1 1 4 2 KTTV Câu số 6,7 10 11 Số điểm 1 1 1 3,0 Tổng số câu 6 1 2 2 11 Tổng số điểm 3 1 2 2 8,0

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1484 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1093 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1307 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1210 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1372 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1176 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1189 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1190 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1136 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1300 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1058 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1143 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1051 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1010 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
976 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
954 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
