intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Đường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

12
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Đường” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Đường

  1. PHÒNG GDĐT HẢI HẬU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HẢI ĐƯỜNG NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: Toán – Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 90 phút) Đề khảo sát gồm: 1 trang I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm: Câu 1: Cho tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50. Tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? A. 50 B. 51 C. 52 D. 53 Câu 2: Cho biểu thức: 23 . 19 – 23 . 17 . Kết quả của biểu thức này là: A. 12B. 14 C.16 D. 18 Câu 3 : Cho các số: 5319; 3240; 831. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là số: A. 5319B. 3240 C. 831 D. Không có số nào Câu 4: ƯCLN(8, 72) là số nào sau đây: A. 8B. 9 C. 10 D. 72 Câu 5: BCNN(10, 150) là số nào sau đây: A. 10 B.15 C. 75 D. 150 Câu 6: ƯCLN(111, 222, 1) là số nào sau đây: A. 1 B. 2 C. 111 D. 222 Câu 7: Trong ba điểm thẳng hàng thì có số điểm nằm giữa hai điểm còn lại là: A. Có 0 điểm B. Có 1 điểm C. Có 2 điểm D. Có 3 điểm Câu 8: Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có số điểm chung là: A. 3 điểm B. 2 điểm C. 1 điểm D. 0 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm): Câu 1:(1,0 đ) Dùng cả ba chữ số: 3, 4, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho cả 3 và 5 Câu 2:(1,5 đ) Thực hiện phép tính a) 18 : 32 + 5.23 b) (–12) + 42 c) 53. 25 + 53 .75 Câu 3:(2 đ) Tìm x, biết a) 6x – 36 = 144 : 2 b) (2 – x) + 21 = 15c) |x+2| - 4 = 6 Câu 4:(1,5 đ) Một số sách nếu xếp thành từng bó 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết số sách trong khoảng từ 400 đến 500quyển. Câu 5:(2,0 đ) Cho đường thẳng xy và điểm O nằm trên đường thẳng đó. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE = 4cm. Trên tia Oy lấy điểm G sao cho EG = 8cm. a) Trong 3 điểm O, E, G thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao ? b) Tính độ dài đoạn thẳng OG. Từ đó cho biết điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng EG không ? ---------- HẾT---------
  2. HƯỚNG DẪN GIẢI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(2 điểm)(mỗi câu cho 0,25 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C B A D A B C II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm): CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Cấu 1 a) Các số chia hết cho 2: 354, 534 (mỗi số đúng cho 0,25đ) 0,5 (1đ) b) Số chia hết cho 3 và 5: 345, 435 (mỗi số đúng cho 0,25đ) 0,5 Cấu 2 a) 18:32 + 5.23 = 18:9 + 5.8 = 2 + 40 = 42 0,5 (1,5đ) b) (-12) + 42 = (42 - 12) = 30 0,5 c) 53.25 + 53.75 = 53.(25 + 75) = 53.100 = 5300 0,5 (nếu HS không áp dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng thì chấm 0,5đ) Cấu 3 a) 6x - 36 = 144:2 (2đ) 6x - 36 = 72 0,25 6x = 72 - 36 6x = 36 0,25 x =6 Vëy x= 6 b) 2 - x= 15 - 21 2 - x = -6 0,25 x = 2 – (-6) x=8 0,5 V©y x=8 c) |x+2| - 4 = 6 0,25 |x+2| = 6 + 4 |x+2| = 10 x+2 = 10 hoặc x + 2 = -10 0,5 Nếu: x + 2 = 10 x = 8 Nếu: x + 2 = -10 x = -12 (nếu HS chỉ giải được đ/k x + 2 = 10 thì chấm 0,5đ) Cấu 4 Gọi số sách phải tìm là a thì 0,5 (1,5đ) Tìm được BCNN(12,15,18) = 90 0,5 Do đó BCNN(12,15,18)=B(90)={0,90,180,270,360,450,540,…} 0,25 Vậy số sách là 450 quyển 0,25 (nếu HS không tìm BCNN(12,15,18) nhưng làm đúng vẫn cho điểm tối đa)
  3. Cấu 5 4cm E O (2,0đ) x G y 0,5 8cm a) Trong 3 điểm O, E, G thì điểm O nằm giữa hai điểm còn lại vì O là gốc 0,5 chung của hai tia đối nhau b) Tính được OG = 4cm Suy ra điểm O là trung điểm của đoạn thảng OG vì O OG 1,0 và OE = OG = 4cm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0