intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Hậu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Hậu” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Hậu

  1. PHÒNG GD ĐT HẢI HẬU ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS HẢI HẬU NĂM HỌC 2022-2023 Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1. Tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: A. B. C. D. Câu 2. Số đối của số là: A. B. C. D. Câu 3. Tập hợp A các số tự nhiên chia cho 2 dư 1 và nhỏ hơn 100 có số phần tử là: A. 50 phần tử B. 49 phần tử C. 48 phần tử D.51 phần tử Câu 4. Nếu a chia hết cho 6; b chia hết cho 9 thì a + b chia hết cho: A. 3 B. 6 C. 9 D. 15 Câu 5. Số nguyên x thỏa mãn là: A. B. C. D. Câu 6: Biết là số nguyên âm lớn nhất, là số nguyên dương nhỏ nhất, khi đó bằng: A. 14 B. -14 C. 16 D. -16 Câu 7. Cho điểm P là trung điểm của đoạn thẳng MN, điểm Q là trung điểm của đoạn thẳng NP. Biết NQ = 8 cm, khi đó độ dài của đoạn thẳng MN bằng: A. 12 cm B. 24 cm C. 16 cm D. 32 cm Câu 8. Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D cùng thuộc một đường thẳng , điểm M không thuộc đường thẳng đó. Số đường thẳng vẽ được qua hai điểm trong số năm điểm đó là: A. 10 B.20 C. 5 D. 4 II.PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu 1 (1,5 điểm ) Thực hiện phép tính: a) b) Câu 2 (2,25 điểm) 1) Tìm số nguyên x biết: a) b) 2) Tìm các số tự nhiên x thỏa mãn ; và . Câu 3( 1,25 điểm) Một lớp học có 18 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Hỏi có mấy cách chia tổ (số tổ lớn hơn 1) để số học sinh nam được chia đều vào các tổ và số học sinh nữ cũng được chia đều vào các tổ? Cách chia nào thì số học sinh trong mỗi tổ là ít nhất? Câu 4 (2,25điểm) Trên đường thẳng mn lấy điểm O bất kỳ, trên tia On lấy các điểm A và B sao cho OA = 2cm, OB = 5cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng AB. b) Trên tia Om lấy điểm C sao cho AC = 7cm. Điểm O có phải là trung điểm của đoạn thẳng BC không? Vì sao? c)Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm O và C sao cho OM > MC. Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng MB, chứng minh rằng MK > AB. Câu 5 (0,75 điểm) Chứng minh rằng hai số tự nhiên lẻ liên tiếp là hai số nguyên tố cùng nhau.
  2. HƯỚNG DẪN GIẢI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (mỗi câu cho 0,25 điểm): Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B C A A D B D C II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm): Câu 1 (1,5 điểm) Thực hiện phép tính: a) b) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 2 (2,25 điểm) 1) Tìm số nguyên x biết: a) b) 0,25đ 0,25đ Vậy 0,25đ 0,25đ hoặc Từ đó tìm được x = 4; 0,5đ x = -8 Kết luận:.... 2) Tìm các số tự nhiên x thỏa mãn ; và . Vì ; 0,25đ - Tìm được 0,25đ Mà 0,25đ nên suy ra . KL:........... Câu 3 (1,25 điểm) -Gọi số tổ có thể chia được là a ( tổ) ( a, a > 1) 0,25đ
  3. - Lập luận để chỉ ra , suy ra a ƯC(18;24) 0,25đ - Tìm được ƯCLN(18;24) = 6 ƯC(18;24) = Ư(6) = Mà a > 1 nên a 0,25đ Vậy có ba cách chia tổ ( chia thành 2 tổ; 3 tổ hoặc 6 tổ) sao cho số nam và số nữ trong các tổ là như nhau. 0,25đ - Để số học sinh trong mỗi tổ là ít nhất thì số tổ phải nhiều nhất. Do đó a = ƯCLN(18;24) = 6. Vậy cách chia thành 6 tổ thì số học sinh trong mỗi tổ là ít 0,25đ nhất. Câu 4 (2,25 điểm): Hình vẽ đúng m n C M OK A B 0,25đ a) Tính độ dài đoạn thẳng AB. - Lập luận để chỉ ra điểm A nằm giữa hai điểm O và B 0,25đ Suy ra OA + AB = OB. 0,25đ Thay số đo và tính được AB = 3cm 0,25đ b) Điểm O có phải là trung điểm của đoạn thẳng BC không? Vì sao? - Lập luận chỉ ra điểm O nằm giữa hai điểm B và C 0,25đ - Lập luận cho điểm O nằm giữa hai điểm A và C, từ đó tính được OC = 5cm 0,25đ - So sánh được OB = OC, từ đó kết luận được O là trung điểm của đoạn thẳng BC. 0,25đ c) Chứng tỏ MK > AB - Chỉ ra OM > MC 2.OM > OM +MC = OC Từ đó suy ra OM > (cm) 0,25đ - Lập luận để chỉ ra O nằm giữa hai điểm M và B MB = MO + OB > 2,5 +5 = 7,5(cm) - Chỉ ra MK = (cm ). Mà AB = 3 cm, từ đó suy ra MK > AB. 0,25đ Câu 5(0,75 điểm) Gọi hai số tự nhiên lẻ liên tiếp là 2n +1 và 2n +3 ( với n ).
  4. Gọi ƯCLN( 2n +1; 2n +3) = d ( với d) 0,25đ Suy ra 2n + 1d; 2n + 3d - Từ đó tìm được d 0,25đ Mặt khác, do 2n + 1 và 2n + 3 đều là số lẻ nên không chia hết cho 2 Do đó d = 1. Vậy ƯCLN( 2n +1; 2n +3) = 1, chứng tỏ 2n +1 và 2n +3 là hai số 0,25đ nguyên tố cùng nhau. HẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2