intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hòang Hoa Thám

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hòang Hoa Thám’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hòang Hoa Thám

  1. UBND QUẬN TÂN BÌNH  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TOÁN - LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 2 trang) 5 Bài 1 (0,5đ). Tìm số đối của các số thực sau : 15,  3  ; 7 Bài 2 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính  1 2 1 a/          5 3 5 3  3   1  4 7 b/            7   2  7 8 Bài 3 (1,5 điểm). Tìm x, biết:  3 2 a/ x   4 5 7 1 4 b/ .x    6 2 3 Bài 4 (1 điểm). Đối với môn học có đánh giá bằng điểm số thì điểm trung bình môn học kì  (viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính theo công thức:  TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck  ĐTBmhk =  Số ĐĐGtx + 5  Trong đó:   TĐĐGtx  là tổng điểm đánh giá thường xuyên.  ĐĐGgk là điểm đánh giá giữa kì  ĐĐGck  là điểm đánh giá cuối kì  Kết thúc học kỳ 1, bảng điểm môn Khoa học tự nhiên của bạn Lâm được ghi lại như sau:     Điểm đánh giá thường xuyên  Điểm đánh giá giữa kì 1  Điểm đánh giá cuối kì 1  9  9  8  10  9,3  8,8    Em hãy tính điểm trung bình học kỳ 1 môn Khoa học tự nhiên của bạn Lâm ? (Kết quả quy tròn đến hàng phần mười)
  2. Bài 5 (1 điểm). Cô Lan ghi lại số lượng phiếu bé ngoan của lớp Mầm 1 sau 5 tuần học đầu  tiên trong bảng thống kê sau:  Số phiếu bé ngoan của lớp Mầm 1 sau 5 tuần học đầu tiên Tuần Tuần 1  Tuần 2  Tuần 3  Tuần 4  Tuần 5  Số phiếu 4  6  12  9  7  a) Em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu của bảng thống kê trên.  b) Tuần nào lớp Mầm 1 được nhiều phiếu bé ngoan nhất? Tuần nào lớp Mầm 1 được ít  phiếu bé ngoan nhất? Bài 6 (1 điểm). Ngày nay, các công trình xây dựng thường sử dụng các sản phẩm gạch bê  tông, nhất là gạch nhẹ, siêu nhẹ. Bởi vì, loại gạch này có khả năng  cách âm tốt, khả năng chống cháy cao và tiết kiệm chi phí cho nhà  thầu.  Để tạo ra 1 viên gạch bê tông, người ta đổ vữa vào khuôn  có dạng hình hộp chữ nhật rồi đưa vào buồng lưu hóa với nhiệt  độ  thích  hợp,  sau  đó  đưa  vào  nồi  hấp  để  chưng  áp  trong  môi  trường áp suất và nhiệt độ cao để đảm bảo gạch có độ cứng tốt nhất. Sau khi hoàn thành, 1  viên gạch thường có kích thước là 100mm, 200mm và 600mm.  a/ Tính thể tích một viên gạch bê tông (loại gạch đặc) với kích thước trên.   b/ Giả sử thể tích vữa tạo thành 1 viên gạch và thể tích 1 viên gạch là như nhau. Hỏi  để tạo ra một viên gạch với kích thước như trên thì sẽ tốn bao nhiêu tiền vữa? Biết rằng giá  1dm3 vữa là 1650 đồng.  Bài 7 (1 điểm). Một cửa hàng Điện máy đang có chương trình giảm giá 10% cho mặt hàng  tivi và giảm 5% cho mặt hàng máy giặt. Bố An đã mua ở cửa hàng này một cái tivi với giá  niêm yết 11000 000 đồng và một cái máy giặt với giá niêm yết 9000 000 đồng. Hỏi Bố An  phải trả bao nhiêu tiền cho cửa hàng? (số tiền sau khi giảm giá) Bài 8 (2 điểm). Cho hình vẽ bên.   Biết   và  .  a) Chứng minh:  a / /b    b) Biết  . Tính các số đo   và  .    Bài 9 (0,5 điểm). So sánh  323 và  515   HẾT    
  3. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – TOÁN 7  (Ghi chú: Nhóm họp thống nhất thang điểm chấm;   Học sinh làm cách khác với đáp án nếu đúng thì được trọn điểm)  Bài 1 (0,5đ):  Số đối của số thực  15,  3  là  15,  3     (0,25đ)  5 5 Số đối của số thực    là                    (0,25đ)  7 7   Bài 2 1 2 1 a/     5 3 5    1    1  2  (0.75 đ)  5 5 3 2 2  0   3 3 3  3  1 4 7 b /         7  2 7 8  3 4  1 7         (0.75 đ)   7 7  8 8  1  (1)  2 Bài 3 3 2 7 1 4 a)   x    b)  . x     4 5 6 2 3 3 2 1 4 7 x   (0,5đ)  x  :   4 5 2 3 6 7 x  (0,25đ)  1 8 20 x   (0,25đ)  2 7 1 8 1 8 x            hoặc      x        2 7 2 7 8 1 8 1 x            hoặc     x      7 2 7 2 23 9 x   (0,25đ)      hoặc    x   (0,25đ)        14 14   (9  9  8  10)  2.9,3  3.8,8 Bài 4: Đtb =   8,9(3)    8,9   (1đ)  45
  4.   Bài 5 1 điểm  a) Số phiếu bé ngoan lớp Mầm 1 sau 5 tuần học đầu tiên (Số phiếu) 12 12 11 10 9 9 8 7 7 6 6 5 4 4 0,5 điểm  3 2 1 0 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 (Tuần) - Trừ 0,25 điểm nếu: học sinh chia đơn vị trên trục dọc không đều (lệch nhiều), hoặc nối sai từ 1 đoạn thẳng, hoặc vẽ sai 1-3 điểm, hoặc không đặt tên biểu đồ - Trừ hết điểm nếu: học sinh vẽ sai từ 4-5 điểm.   b) Tuần 3 lớp Mầm 1 được nhiều phiếu bé ngoan nhất? (0,25 điểm) 0,5 điểm  Tuần 1 lớp Mầm 1 được ít phiếu bé ngoan nhất. (0,25 điểm) Bài 6: a) Thể tích 1 viên gạch là: 100.200.600 = 12000000 (mm3)    0,5 điểm    b) Đổi: 12000000 mm3 = 12 dm3             0,25 điểm  Số tiền để tạo ra 1 viên gạch là: 12.1650 = 19800 (đồng)    0,25 điểm  Bài 7 Số tiền Bố bạn An phải trả cho cửa hàng điện máy sau khi giảm là  11000000.(1-10%)+9000000.(1-5%)=9900000+8550000=18450000đồng (1đ)  Bài 8. a) Ta có:                           so le trong với  ;      (0,25 điểm)        .                   (0,5 điểm)
  5. Suy ra  .            (0,25 điểm) b) Do   nên (đồng vị).   (0,25 điểm) Mà   nên  .     (0,25 điểm)   Ta có:   (đối đỉnh).     (0,25 điểm)   Mà   nên  .     (0,25 điểm) Bài 9  7 323  32.321  32. 33   9.27 7   7 515  5.514  5. 52   5.257              (0, 25đ)  Ta có :   9  5   27  25           7  0   9.277  5.257  323  515                                   (0, 25đ) 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2