Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hai Bà Trưng
lượt xem 1
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hai Bà Trưng” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hai Bà Trưng
- UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2024 - 2025 MÔN: TOÁN 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày 27 tháng 12 năm 2024 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Bài I (3,0 điểm). 1) Giải phương trình và hệ phương trình 3x − y = 8 a) x 2 − 4 + ( x − 2 )( 2 x + 1) = 0 b) x + y = 4 2) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình. Một nhóm cổ động viên bóng đá dự định mua vé xem đội tuyển Việt Nam thi đấu. Ban tổ chức phát hành hai loại vé với mệnh giá khác nhau. Nếu mua 3 vé loại I và 5 vé loại II thì hết tổng số tiền 1900 nghìn đồng. Nếu mua 4 vé loại I và 4 vé loại II thì hết tổng số tiền là 2000 nghìn đồng. Tính giá tiền của một vé loại I và một vé loại II. Bài II (1,0 điểm). 1) Giải bất phương trình: 5x − 1 3x + 3 2) Rút gọn biểu thức: 98 − 32 + 2 ( 8 −3 ) Bài III (1,5 điểm). x +1 3 x+9 Cho hai biểu thức A = và B = + với x 0, x 9 . x x +3 x−9 1) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 4 . x 2) Chứng minh B = . x −3 3) Tìm các giá trị của x để A.B 1 . Bài IV (4,0 điểm). 1) Một con lắc di chuyển từ vị trí A đến vị trí B (hình bên). Tính độ dài quãng đường AB mà con lắc di chuyển, biết rằng sợi dây OA có chiều dài bằng 1,2 mét và số đo góc AOB bằng 60 . (lấy 3,14 , sợi dây không giãn trong quá trình di chuyển). 2) Một người đứng từ vị trí A trên ngọn cây cách mặt đất khoảng cách AB = 2, 3m . Người đó nhìn thấy một hồ nước theo hướng AC tạo với phương thẳng đứng góc = 55 . Tính khoảng cách BC từ hồ nước tới gốc cây (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) 3) Cho nửa đường tròn tâm O, bán kính R, đường kính AB. Trên nửa đường tròn lấy điểm M khác A và B. Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại điểm A và tại điểm M cắt nhau tại điểm C.
- a) Chứng minh bốn điểm O, A, C, M cùng thuộc một đường tròn. b) Qua điểm O kẻ một đường thẳng song song với AM. Đường thẳng này cắt MB tại H và cắt 1 đường thẳng CM tại D. Chứng minh OH = AM và BD là tiếp tuyến của đường tròn (O). 2 c) OD cắt nửa đường tròn (O) tại K. Gọi E là chân đường vuông góc kẻ từ K tới CD. Chứng minh HE vuông góc với MK. Bài V (0,5 điểm). Chuẩn bị đón năm mới, bạn Lan dự định trang trí bảng tin của lớp bằng các họa tiết hình vuông. Để tạo ra các hình vuông, bạn Lan cắt mỗi đoạn dây dài 60 cm thành 3 đoạn nhỏ. Sau đó mỗi đoạn nhỏ được uốn lại thành một hình vuông (hình bên dưới). Hỏi phải chia đoạn dây thành 3 phần có độ dài như thế nào để tổng diện tích các hình vuông có giá trị nhỏ nhất. HẾT! Họ và tên học sinh: ............................................................................ Số báo danh: ..............................
- UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học: 2024 - 2025 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN 9 Thời gian làm bài: 90 phút Bài Câu Nội dung Điểm 1 Giải phương trình và hệ phương trình 1,5 a) x 2 − 4 + ( x − 2 )( 2 x + 1) = 0 0,75 ( x − 2 )( x + 2 + 2 x + 1) = 0 0,25 Giải phương trình tìm được 2 nghiệm x = 2 và x = −1 0,5 3x − y = 8 b) 0,75 x + y = 4 Biến đổi đưa về phương trình bậc nhất một ẩn, chẳng hạn: 4 x = 12 0,25 Tìm được x = 3 . 0,25 Tìm được y = 1 và kết luận ( x; y ) = ( 3;1) là nghiệm của hệ phương trình. 0,25 Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình Một nhóm cổ động viên bóng đá dự định mua vé xem đội tuyển Việt Nam I thi đấu. Ban tổ chức phát hành hai loại vé với mệnh giá khác nhau. Nếu (3,0 2 1,5 mua ba vé loại I và năm vé loại II thì hết tổng số tiền 1900 nghìn đồng. điểm) Nếu mua bốn vé loại I và bốn vé loại II thì hết tổng số tiền là 2000 nghìn đồng. Tính giá tiền của một vé loại I và một vé loại II. Gọi giá tiền một vé loại I và II lần lượt là x, y (nghìn đồng), ( x , y 0 ) 0,25 Mua 3 vé loại I và 5 vé loại II hết 1 900 nghìn đồng, ta có phương trình 3x + 5 y = 1900 (1) 0,25 Mua 4 vé loại I và 4 vé loại II hết 2 000 nghìn đồng, ta có phương trình 0,25 4 x + 4 y = 2000 (2) 3x + 5 y = 1900 Từ (1) và (2) có hệ phương trình 0,25 4 x + 4 y = 2000 Chỉ ra được nghiệm x = 300, y = 200 (TMĐK). 0,25 Kết luận 0,25 1 Giải bất phương trình: 5x − 1 3x + 3 0,5 5x − 3x 3 + 1 II 2x 4 0,25 (1,0 x 2 . Kết luận 0,25 điểm) 2 Rút gọn biểu thức: 98 − 32 + 2 ( 8 −3 ) 0,5 =7 2 −4 2 +4−3 2 0,25 =4 0,25
- x +1 3 x+9 Cho hai biểu thức A = và B = + với x 0, x 9 . 1 x x +3 x−9 Tính giá trị của biểu thức A khi x = 4 . 0,25 4 +1 3 Thay x = 4 (TMĐK) vào A: A = = . 0,25 4 2 x 2 Chứng minh B = . 0,75 x −3 B= 3 ( x −3 ) + x+9 III ( x +3 )( x −3 ) ( x −3 )( x +3 ) 0,25 (1,5 x+3 x = điểm) ( x −3 )( x +3 ) 0,25 x = 0,25 x −3 3 Tìm các giá trị của x để A.B 1 . 0,5 x +1 x x +1 A.B = . = với x 0, x 9 x x −3 x −3 0,25 x +1 4 A.B 1 −1 0 0. x −3 x −3 0,25 Vì 4 0 nên x − 3 0 x 3 x 9 . Kết hợp điều kiện: 0 x 9 . Một con lắc di chuyển từ vị trí A đến vị trí B. Tính độ dài quãng đường AB mà con lắc di chuyển, biết rằng sợi dây OA có chiều dài bằng 1,2 mét 1 0,5 và số đo góc AOB bằng 60 . (lấy 3,14 , sợi dây không giãn trong quá trình di chuyển). Độ dài quãng đường AB là: 1, 2 60 3,14 1, 2 60 0,25 Thay số: 180 180 Tính được kết quả 1,256 mét. Kết luận 0,25 IV Một người đứng từ vị trí A trên ngọn cây cách mặt đất khoảng cách (4,0 AB = 2, 3m . Người đó nhìn thấy một hồ nước theo hướng AC tạo với điểm) 2 0,5 phương thẳng đứng góc = 55 . Tính khoảng cách BC từ hồ nước tới gốc cây (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Xét tam giác ABC vuông tại B: BC = AB tan A = 2, 3 tan 55 0,25 Tính được kết quả gần đúng bằng 3,3 mét. 0,25 Cho nửa đường tròn tâm O, bán kính R, đường kính AB. Trên nửa đường 3 tròn lấy điểm M khác A và B. Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại điểm 3,0 A và tại điểm M cắt nhau tại điểm C. a) Chứng minh bốn điểm O, A, C, M cùng thuộc một đường tròn. 1
- Vẽ hình đúng hết câu a 0,25 Chỉ ra = 90 . 0,25 Gọi I là trung điểm của OC, chỉ ra OC 0,25 IA = IO = IM = IC = . 2 Chỉ ra 4 điểm O, A, C, M cùng thuộc OC 0,25 đường tròn tâm I, bán kính 2 1 b) Chứng minh OH = AM và BD là tiếp tuyến của đường tròn (O). 1,5 2 *Chỉ ra H là trung điểm BM. 0,25 Chỉ ra OH là đường trung bình của tam giác AMB. 0,25 1 0,25 OH = AM 2 *Chỉ ra . 0,25 Chứng minh OMD = OBD . 0,25 Suy ra = 90 OB ⊥ BD . Vậy BD là tiếp tuyến. 0,25 c) Chứng minh HE vuông góc với BK. 0,5 KE và OM cùng vuông góc với CD nênKE // OM. Suy ra (2 góc so le trong). Chỉ ra 0,25 suy ra Chỉ ra góc MHK = 90 dẫn đến MKE = MKH . Suy ra KE = KH . 0,25 Từ đó chứng minh được MK ⊥ EH Phải chia đoạn dây thành 3 phần có độ dài như thế nào để tổng diện tích 0,5 các hình vuông có giá trị nhỏ nhất. Gọi độ dài các đoạn dây lần lượt là a, b, c (cm) ( a , b , c 0 ) . V Theo dề bài, a + b + c = 60 . (0,5 2 2 2 a b c a2 + b2 + c 2 điểm) Tổng diện tích các hình vuông là: S = + + = . 4 4 4 16 (a + b + c) 2 Chứng minh được bất đẳng thức a + b + c 2 2 2 3 0,25
- (Biến đổi từ bất đẳng thức ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a ) 0 ) 2 2 2 a2 + b2 + c 2 ( a + b + c ) 2 602 Vậy S = = = 75 . 16 48 48 Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 20 . Vậy để tổng diện tích nhỏ nhất thì cần 0,25 chia thành 3 đoạn dây bằng nhau có độ dài mỗi đoạn là 20cm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 357 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn