intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thiện Tân

Chia sẻ: Yunmengjiangshi Yunmengjiangshi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thiện Tân để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thiện Tân

  1. PHÒNG GD&ĐT VĨNH CỬU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THCS THIỆN TÂN MÔN: Vật Lý LỚP: 6 (Đề thi này gồm có 12 câu, 2 trang) Thời gian: 15 phút không kể thời gian giao đề I. TRẮC NGHIỆM( 3 đ) : Khoanh tròn trước đáp án đúng: Câu1: Lực có đơn vị đo là A. kilôgam B. mét vuông C. niutơn D. lực kế Câu 2: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng A. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. chỉ làm biến dạng quả bóng. C. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 3: Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây? A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ. B. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên. C. Đưa thùng hàng lên xe ô tô. D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương . Câu 4: Để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng, ta có thể: A. Tăng độ cao kê mặt phẳng nghiêng và tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. B. Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng và giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng. C. Tăng độ cao kê mặt phẳng nghiêng và giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng. D. Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng và tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. Câu 5: Một vật có trọng lượng 120N thì có khối lượng là A. 12kg B. 120kg C. 1200kg D. 1,2kg Câu 6 : Ba quả cầu đồng, bạc, sắt có khối lượng như nhau. Cho khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3, củ sắt là 7800 kg/m3, của bạc là 10500 kg/m3. Thể tích của chúng được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: A. Đồng, sắt, bạc. B. Bạc, sắt, đồng. C. Bạc, đồng, sắt. D. Sắt, đồng, bạc. Câu 7: Trên một can dầu ăn có ghi 2,5 lít, số đó chỉ: A. Sức nặng của can dầu B. Thể tích của dầu C. Khối lượng của dầu trong can D. Thể tích của dầu trong can Câu 8: Người ta dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là cm3 và chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên đến vạch 84 cm3. Vậy thể tích của vật là A. 50cm3 B. 84cm3 C.134cm3 D. 34cm3 Câu 9: Công thức tính khối lượng riêng của một chất là m A. D = B. m = V. D V P C. P = 10.m D. d = V Câu 10. Đơn vị của khối lượng riêng là A. N/m2. B. kg/m3. C. kg/m2. D. kg.m3.
  2. Câu 11: Để giữ cho một vật trượt từ sàn ôtô xuống mặt đất thì người ta sử dụng những tấm ván dài lần lượt 2m, 3m, 4m, 5m. Để được lợi về lực nhất ta sử dụng A. tấm ván dài 2m B. tấm ván dài 4m C. tấm ván dài 3m D. tấm ván dài 5m Câu 12: Để đưa các thùng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với 4 tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu với các lực lần lượt là: F1  100 N ; F2  200 N ; F3  700 N ; F4  1200 N . Tấm ván nào dài nhất? A. Tấm ván 1. B. Tấm ván 2. C. Tấm ván 3. D. Tấm ván 4. Hết.
  3. PHÒNG GD&ĐT VĨNH CỬU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THCS THIỆN TÂN MÔN: Vật Lý LỚP: 6 (Đề thi này gồm có 3 câu, 1 trang) Thời gian: 30 phút không kể thời gian giao đề Phần B: Tự luận(7 điểm) Câu 1: Đổi các đơn vị sau:( 1 đ) a. 250 ml = ............cc b. 50g = …………kg Câu 2:( 2 đ ) a) Kể tên các loại máy cơ đơi giản? b) Muốn đưa một thùng dầu nặng 120 kg từ dưới đất lên xe ô tô. Ta nên sử dụng loại máy cơ đơn giản nào? Câu 3:( 2 đ ) : Một quả cầu đồng có thể tích bằng 6dm3. Biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. Hãy tính: a. Khối lượng của quả cầu. b. Trọng lượng của quả cầu. c. Trọng lượng riêng của quả cầu. Câu 4: (2 đ) Một thùng phi có khối lượng 150 kg. Anh Nam và anh Tuấn muốn đưa thùng phi lên xe tải. Biết lực tối đa mà mỗi anh có thể tác dụng lên thùng phi là 500N. a. Anh Nam và anh Tuấn dự tính đưa thùng phi lên xe bằng cách sau: Hai anh dùng tay nâng thùng phi lên, sau đó từ từ đặt lên xe. Em hãy cho biết nếu dùng phương án trên thì có thể đưa thùng phi lên xe tải không? Vì sao? b. Hãy tìm một loại máy cơ đơn giản mà em đã học để giúp anh Nam và anh Tuấn thực hiện công việc trên dễ dàng hơn. Hết.
  4. PHÒNG GD&ĐT VĨNH CỬU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THCS THIỆN TÂN MÔN: Vật Lý LỚP: 6 ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C D C D A B D D A B A A án Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II. TỰ LUẬN: Câu 13: a. 250 ml = 250 cc (0,5 đ) b. 50g = 0,05 kg (0,5 đ) Câu 14:( 2 đ) a. Các loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. (1 đ) b. Dùng mặt phẳng nghiêng (1 đ) Câu 15: (2 đ) V= 6 dm3 = 0,006 m3 ; D = 8900 kg/ m3 (0,5) đ) a) Khối lượng của chiếc cột sắt đó là: m = V.D = 8900. 0,006 = 53,4 (kg) (0,5 đ) b) Trọng lượng của chiếc cột đó là: P = 10. m = 10. 53,4 = 530 (N) (0,5 đ) P 534 c) Trọng lượng riêng của chiếc cột đó là: d = = = 89000 ( N/ m3) (0,5 đ) V 0,006 Câu 16: (2 đ) a. Ta có : P= 150.10 = 1500 N (0,5 đ) Vì để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng, ta phải dùng một lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của nó. Lực của cả hai anh tác dụng vào thùng phi tối đa là 1000N nhỏ hơn trọng lượng của vật nên không thể kéo kên được. (1 đ) b. Có thể dùng mặt phẳng nghiêng. (0,5)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2