intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Như Xuân

Chia sẻ: Yunmengjiangshi Yunmengjiangshi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Như Xuân được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Như Xuân

  1. PHÒNG GD&ĐT KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 NHƯ XUÂN Môn: VẬT LÍ - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Số phách Trường:…………………………………………....Lớp:……..… Giám thị 1:…………………………………… Họ tên HS:…………………………………..…………..…….… Giám thị 2:…………………………………… Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: Số phách A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng) Câu 1. (0,5 điểm) Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng ? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 2. (0,5 điểm) Lực nào sau đây không phải là lực ma sát ? A. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn. B. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp C. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng. D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn. Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao hành khánh ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái ? A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. B. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải. C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. D. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc. Câu 4. (0,5 điểm) Thả một vật rắn vào chất lỏng. Vật sẽ nổi lên khi nào ? A. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét. B. Khi trọng lượng của vật bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét. C. Khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét. D. Khi trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ác-si-mét. Câu 5. (0,5 điểm) Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra ? A. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ. C. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ. D Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ. Câu 6. (0,5 điểm) Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng ? A. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại. C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên. D. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động. B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
  2. Câu 7. (2,0 điểm) Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; đoạn đường sau dài 1,9km hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 đoạn đường ? Câu 8. (2,0 điểm) Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất ? Câu 9. (2,0 điểm) Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính công của lực kéo khi các toa chuyển động được quãng đường s = 8km ? Câu 10. (1,0 điểm) Giải thích vì sao khi khi đục hộp sữa ta phải đục 2 lỗ ? …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 8 PHẦN I: Trắc nghiệm 3 điểm (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A B C D A PHẦN II: Tự luận 7 điểm Câu Đáp án Điểm * Thời gian đi hết đoạn đường đầu: t1 = 3000 / 2 = 1500 (s). 1 điểm Câu 7 S1  S 2 3000  1900 1 điểm (2,0 điểm) *Vận tốc trung bình: vtb    1,48 (m/s). t1  t 2 1500  1800 * Áp lực của xe tác dụng lên mặt đất là: F = P = 45000N. 1 điểm Câu 8 * Áp suất do xe tác dụng lên mặt đường coi như nằm ngang là: (2,0 điểm) F 45000 1 điểm p   36000 (N/m2). S 1,25 Câu 9 * Công của lực kéo: A = F.s 1 điểm (2,0 điểm) * Thay số ta được: A = 7500. 8000 = 60 000 000 (J) = 60 000 (kJ) 1 điểm * Khi đục 2 lỗ thì áp suất khí quyển sẽ tác dụng áp lực vào một lỗ làm sữa chảy ra Câu 10 ngoài qua lỗ còn lại một cách dễ dàng hơn. 1 điểm (1,0 điểm) Lưu ý: Học sinh có câu trả lời khác mà vẫn đúng thì cho điểm tối đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2