intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đông Hoàng

Chia sẻ: Yunmengjiangshi Yunmengjiangshi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

36
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đông Hoàng giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kì, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Vật lí lớp 8. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đông Hoàng

  1. TRƯỜNG THCS ĐÔNG HOÀNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2020  2021 Môn kiểm tra: VẬT LÝ 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ SỐ 1 (gồm 02 trang) Họ tên học sinh: ………………………………………. Lớp: …………. Điểm Lưu ý : Học sinh được phép sử dụng máy tính cầm tay. I. TRẮC NGHIỆM Điền chữ cái đứng trước đáp án đã chọn vào bảng sau: (4 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 1. Độ lớn của vận tốc cho ta biết: A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn của một vật. B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. C. Nguyên nhân vì sao vật chuyển động. D. Sự thay đổi hình dạng của vật khi chuyển động. Câu 2. Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng: A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều. Câu 3. Đơn vị của áp suất là: A. kg/m3 B. N/m3. C. N. D. N/m2 hoặc Pa Câu 4. Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng? F A. p = d.V. B. p = d.h. C. p = . D. p = F. S s Câu 5. Trường hợp nào sau đây không có công cơ học? A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển. B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. C. Một con trâu đang kéo cày. D. Một em bé đang bắn bi trên sân. Câu 6. Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? A. Bến xe B. Một ôtô khác đang rời bến C. Cột điện trước bến xe D. Một ôtô khác đang đậu trong bến Câu 7. Có một khúc gỗ và một khối thép có cùng thể tích được nhúng chìm trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn?
  2. A. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép lớn hơn khúc gỗ. B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn khối thép. C. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và khối thép bằng nhau. D. Không thể so sánh được vì thiếu điều kiện. Câu 8. Một khối sắt có thể tích 50 cm3. Nhúng chìm khối sắt này vào trong nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước: dn = 10 000 N/m3. Tính lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên khối sắt? A. 25 N B. 0,5 N C. 5 N D. 50 N. II/ TỰ LUẬN (6,0điểm) Bài 1: (1 điểm) So sánh áp suất gây ra tại các điểm A ,B ,C ,D ,E A B C D E Bài 2: (1 điểm) Hành khách đang ngồi trên ô tô, ô tô đột ngột tăng vận tốc. Hỏi hành khách ngã về phía nào? Tại sao? Bài 3: (1 điểm) Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Ô tô đã thực hiện được một công là 32 000 000J. Tính quãng đường chuyển động của ô tô? Bài 4: (2 điểm) Một bể cao 1,5m chứa đầy nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Tính: a/ Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể? b/ Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 60cm? Bài 5: (1 điểm) Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người và xe đi lại? -------------HẾT-----------
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI Cấutrúc Nội dung yêucầu (cầnđạt) Điểm I/ TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 (4,0điểm) B D D B A B C B 4,0 (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.) II/ TỰ Vì hE > hD > hC = hB > hA 0,5 LUẬN  PE > pD > pC = pB > pA . 0,5 (6,0 điểm) Bài 1 (1,0 điểm) - - Hành khách ngã về phía sau. 0,5 Bài 2 - - Khi xe đột ngột tăng vận tốc, do có quán tính nên hành khách không thể đột (1,0 điểm) ngột thay đổi vận tốc kịp thời được nên bị ngã về phía sau. 0,5 - Bài 3 Quãng đường chuyển động của ô tô: 0,25 (1,0 điểm) A = F. S => S = A : F 0,25 S = 32 000 000 : 4000 0,25 = 8 000 (m) 0,25 Bài 4 Tóm tắt: 0,5 (2,0 điểm) h1= 1,5 m h2= 1,5 – 0,6 = 0,9 m d = 10 000 N/m3 p1= ? (Pa) p2= ? (Pa) Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể là 0,25 p1 = d . h1 = 10 000 . 1,5 = 15 000 (Pa) 0,5 Áp suất của nước tác dụng lên điểm cách đáy bể 60cm là: 0,25 p2 = 10 000 . 0,9 = 9 000 (Pa) 0,5
  4. Bài 5 Đặt tấm ván để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, 0,5 (1,0 điểm) làm giảm áp suất do người hoặc xe tác dụng lên mặt đường nên không bị lún. 0,5 * Ghi chú - Sai một đơn vị trừ 0,25đ, trừ không quá hai lần trong một bài; - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa; - Lập luận sai mà tính đúng không cho điểm phần đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2