intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lang Quán

Chia sẻ: Yunmengjiangshi Yunmengjiangshi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp bạn củng cố và nâng cao vốn kiến thức chương trình Vật lí 8 để chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, TaiLieu.VN chia sẻ đến bạn Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lang Quán, cùng tham gia giải đề thi để hệ thống kiến thức và nâng cao khả năng giải bài tập toán nhé! Chúc các bạn thành công!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lang Quán

  1. PHÒNG GD& ĐT YÊN SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LANG QUÁN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Vật lý 8 - Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào phương án mà em cho là đúng nhất: Câu 1:Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A.Người đúng cả hai chân. B.Người đứng co một chân. C.Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống. D.Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ. Câu 2: Khi nào có công cơ học ? A. Khi có lực tác dụng vào vật. B. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật đứng yên. C. Khi có lực tác dụng vào vật có phương vuông góc với phương chuyển dời của vật. D. Khi có lực tác dụng vào vật, vật chuyển dời theo phương của lực. Câu 3 : Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 4m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là A. 50s B. 25s C. 10s D. 40s Câu 4: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì: A.Vật đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. B.Vật đang chuyển động sẽ dừng lại. C.Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động nữa. D.Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi. Câu 5: Một vật chuyển động với thời gian 50s. Vận tốc của vật chuyển động hết quãng đường 4 km là : A. 8m/s B. 80m/s C. 8m/ph D. 50s Câu 6:Có một ô tô chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng? A.Ô tô chuyển động so với mặt đường. B.Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường. Câu 7 : Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy có hướng : A. Hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. B. Hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. C. Theo mọi hướng D. Một hướng khác. Câu 8: Áp lực là: A . Lực có phương song song với mặt bị ép. C. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
  2. B. Lực kéo vuông góc với mặt bị ép. D. Cả ba phương án trên đều đúng. Câu 9 : Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát? A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc C. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc Câu 10: Càng lên cao, áp suất khí quyển sẽ thay đổi như thế nào? A. Áp suất khí quyển càng giảm. B. Áp suất khí quyển càng tăng. C. Áp suất khí quyển không thay đổi. D. Áp suất khí quyển có thể tăng hoặc giảm. Câu 11 : Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái? A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc. D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải. Câu 12: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống B. Áp suất của chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng B. TỰ LUẬN ( 7 điểm ) Câu 1:(1đ): Viết công thức tính vận tốc ? Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức? Câu2: Biểu diễn các vectơ lực sau: (1điểm ) a/ Trọng lực của một vật là 400N (tỉ xích 1cm tương ứng 100N) b/ Lực kéo một sà lan là 3000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải ( tỉ xích tùy chọn) Câu 3(3 điểm): Một người đi xe đạp từ A đến B. Trong đoạn đường đầu người đó đi mất 15 phút với vận tốc 20km/h. Đoạn đường còn lại mất 20 phút, với vận tốc 24 km/h. Hỏi a.Đoạn đường AB dài bao nhiêu km? b.Vận tốc trung bình của người đó trên đoạng đường AB Câu 4: (2 điểm) Một miếng sắt có thể tích 90dm3 . Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng vào trong nước .Nếu miếng sắt được nhúng chìm ở những độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ác si mét có thay đổi không ?Tại sao? Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 .
  3. PHÒNG GD& ĐT YÊN SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LANG QUÁN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Vật lý 8 - Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào phương án mà em cho là đúng nhất: 1d, 2d, 3a, 4d, 5b, 6c, 7a, 8c, 9c, 10a,11d,12c II. TỰ LUẬN ( 7điểm ) Lời giải Điểm Câu 1(1đ) Công thức tính vận tốc: v = s (0,5đ) t Trong đó: v là vận tốc (m/s; km/h). s là quãng đường đi được (m; km). (0,5đ) t là thời gian đi hết quãng đường đó (s; h ) Câu 2: (1đ) ( 0.5đ) a/ vẽ dúng ( 0,5đ) b/ vẽ dúng Câu 3( 3đ) ( 0,25đ) Tóm tắt: Giải : v1=20 km/h Đổi 15 phút= ¼ h; 20 phút= 1/3 h ( 0,5đ) t1= 15phút Quảng đường thứ nhất là : v2= 24km/h S1= V1.t1 = 20. 1/4= 5( km) t2= 20 phút Quảng đường thứ hai là : ( 0,5đ) a) S = ? S2= V2.t2 = 24. 1/3= 8 ( km ) Quảng đường AB là : 0.5đ) S = S1+ S2 = 13( km ) b) vtb= ? Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường là : ( 0,5đ) s  s2 vtb  1 =22,3 (km/h) ( 0,5đ) t1  t 2 ( 0,25đ) ĐS : S= 13 km vtb=22,3 km/h Câu4 : (2 điểm) (0,5đ) TÓM TẮT Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên miếng sắt : 3 v= 90dm = 0,09 FA = d.V = 10 000 . 0,09 = 900 N (1đ) m 3 Nhúng ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ác si mét vẫn dnước= 10000 N/m3 không đổi Vì lực đẩy Ác si mét không phụ thuộc vào độ sâu . FA = ? N Đ S: FA = 900 N (0,5đ) (0.5đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2