intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Đăk Hà, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Đăk Hà, Kon Tum” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Đăk Hà, Kon Tum

  1. SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PT DTNT HUYỆN ĐĂK HÀ NĂM HỌC 2022 - 2023 Mã đề: Gốc MÔN: VẬT LÍ 10 Ngày kiểm tra: 28/12/2022 Thời gian làm bài: 45phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 28 CÂU (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí học là A. các tế bào, sinh vật. B. chất, năng lượng và mối quan hệ giữa chúng. C. các phản ứng hóa học. D. các công thức, phương trình, hàm số của toán học. Câu 2: Thứ tự các bước đúng trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí? A. Quan sát, suy luận ⇒Đề xuất vấn đề ⇒Hình thành giả thuyết ⇒Kiểm tra giả thuyết ⇒Rút ra kết luận. B. Hình thành giả thuyết ⇒Kiểm tra giả thuyết ⇒Quan sát, suy luận ⇒Đề xuất vấn đề ⇒Rút ra kết luận. C. Quan sát, suy luận ⇒Hình thành giả thuyết ⇒ Đề xuất vấn đề ⇒Kiểm tra giả thuyết ⇒Rút ra kết luận. D. Hình thành giả thuyết ⇒Quan sát, suy luận ⇒Đề xuất vấn đề ⇒Kiểm tra giả thuyết ⇒Rút ra kết luận. Câu 3: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp. B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất. C. Mang đồ ăn vào phòng thực hành. D.Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. Câu 4: Độ dịch chuyển là A. độ dài quãng đường vật di chuyển. B. khoảng cách mà vật di chuyển theo một hướng xác định. C. khoảng cách giữa vị trí xuất phát và vị trí kết thúc quá trình di chuyển. D. tỉ số giữa quãng đường và thời gian di chuyển. Câu 5: Công thức nào dưới đây là công thức tính vận tốc? A. B. C. D. Câu 6:Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. B. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng. C. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng luôn là một đường thẳng nằm ngang. D. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục Od. Câu 7: Gia tốc là đại lượng vectơ A. được xác định bằng tích vận tốc với thời gian. B. được xác định bằng độ thay đổi vận tốc trong một đơn vị thời gian. C. được xác định bằng độ thay đổi quãng đường trong một đơn vị thời gian. D. được xác định bằng thương quãng và thời gian. Câu 8:Biểu thức gia tốc của một vật chuyển động thẳng có dạng tổng quát là A.. B. C.. D. Câu 9: Công thức nào dưới đây là công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều?
  2. A. B. C. D. Câu 10: Công thức tính độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều là A. B. C. D. Câu 11:Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa gia tốc với lực và khối lượng? A. B. C. D. Câu 12: Hai lực nào sau đây gọi là hai lực cân bằng? A. Hai lực nằm dọc theo một đường thẳng, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau. B. Hai lực nằm dọc theo một đường thẳng, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau. C. Hai lực nằm dọc theo một đường thẳng, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào cùng một vật. D. Hai lực nằm dọc theo một đường thẳng, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào cùng một vật. Câu 13: Trọng lực là A. lực ma sát giữa Trái Đất và vật. B.lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lênvật. C. lực cản của Trái Đất tác dụng lên vật. D. lực đẩy của nước tác dụng lên vật. Câu 14:Theo định luật I Niu-tơn thì A.một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác. B.với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó. C.một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. D.mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính. Câu 15:Trong các cách biểu diễn hệ thức của định luật II Newton sau đây, cách viết nào đúng? A. B. C. D. Câu 16:Chọn phát biểu đúng của định luật III Newton? A. Khi hai vật tương tác, mỗi vật tác dụng một lực lên vật kia, hai lực này ngược hướng và có độ lớn bằng nhau. B. Khi hai vật tương tác, mỗi vật tác dụng một lực lên vật kia, hai lực này cùng hướng và có độ lớn bằng nhau. C. Khi hai vật tương tác, mỗi vật tác dụng một lực lên vật kia, hai lực này ngược hướng và có độ lớn khác nhau. D. Khi hai vật tương tác, mỗi vật tác dụng một lực lên vật kia, hai lực này cùng hướng và có độ lớn khác nhau. Câu 17: Đâu không phải là ứng dụng của vật lí vào trong cuộc sống, khoa học, kĩ thuật và công nghệ? A. Nghiên cứu và chế tạo xe ô tô điện. B. Lai tạo giống cây trồng năng suất cao. C. Ứng dụng đặc điểm của lazer vào việc mổ mắt. D. Chế tạo pin mặt trời. Câu 18: Bảng ghi thời gian rơi của một vật giữa hai điểm cố định Thời gian rơi (s) Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 0,345 0,346 0,342 0,343 Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu? A.0,344 s. B. 0,345 s. C. 0,346 s. D. 0,343 s. Câu 19: Bạn Ngôn đạp xe từ nhà đến trường hết thời gian 0,5 giờ. Biết quãng đường từ nhà bạn Ngôn đến trường dài 3 km thì tốc độ trung bình của bạn là bao nhiêu? A. 90 km/h. B. 0,1 km/h. C. 10 km/h. D. 6 km/h.
  3. Câu 20: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở Hình 7.4. Mô tả nào về chuyển động của xe là đúng ? A.Trong 4 s đầu, xe chuyển động thẳng. B.Từ giây thứ 2 đến giây thứ 3, xe đứng yên. C. Từ giây thứ 4 đến giây thứ 9, xe chuyển động thẳng theo chiều ngược lại. D. Từ giây thứ 4 đến giây thứ 10, xe chuyển động thẳng theo chiều ngược lại. Câu 21: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, tính tốc độ của vật: A. 20 km/h. B. 12,5 km/h. C.10 km/h. D. 7,5 km/h. Câu 22:Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ đến trong khoảng thời gian 2 s. Gia tốc của xe là A. B. C. D. Câu 23: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghĩ với gia tốc . Vận tốc của ô tô sau 20s là A. B. C. D. Câu 24:Một niutơn là độ lớn của A.một lực gây ra gia tốc 10 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 kg. B. một lực gây ra gia tốc 1 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 kg. C. một lực gây ra gia tốc 10 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 g. D. một lực gây ra gia tốc 1 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 g. Câu 25: Một vật khối lượng 20 kg thì có trọng lượng gần bằng giá trị nào sau đây? (Lấy ) A. B. C. D. Câu 26: Một vật ở trong lòng chất lỏng và đang chuyển động đi xuống, khi đó độ lớn giữa lực đẩy Archimedes và trọng lượng của vật như thế nào? A. Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes bằng trọng lượng của vật. B.Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  4. C. Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng của vật. D. Không xác định được. Câu 27:Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ A. nghiêng sang phải. B. nghiêng sang trái. C. ngả người về phía sau. D. chúi người về phía trước. Câu 28:Câu nào đúng?Trong một cơn lốc xốy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính thì A.lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. B.lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. C.lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính về độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá. D.lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn trọng lượng của tấm kính. PHẦN II: TỰ LUẬN 3,0 ĐIỂM): Câu 1: (1,0 điểm).Đồ thị bên dưới mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một ô tô đang chuyển động từ thành phố A đến thành phố B. Hãy tính gia tốc và độ dịch chuyển của ô tô từ giây thứ 0 đến giây thứ 4 là bao nhiêu? Câu 2: (2,0 điểm).Một người có khối lượng 60,0 kg đi xe đạp khối lượng 10,0kg. Khi xuất phát, lực tác dụng lên xe đạp là 140 N. Giả sử lực do người đó tác dụng lên xe đạp không đổi. a.Hãy tính gia tốc của người đó. b. Hãy tính vận tốc của xe đạp sau 5,00 s. …………Hết………. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI PHẢN BIỆN TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU Đắk hà: 18/12/2022 Đắk hà: 20/012/2022 Đắk hà: 20/12/2022 Lê Văn Lương Lê Thành Công Lê Văn Tấn SỞ GD&ĐT KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PT DTNT HUYỆN ĐĂK HÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Mã đề : MÔN: VẬT LÍ 10 Ngày kiểm tra: 28/12/2022 Thời gian làm bài: 45phút
  5. (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Phần I: Trắc Nghiêm (7,0 Điểm) Đề\câu 101 102 103 104 1 A B D C 2 A B A A 3 C D D A 4 B B C C 5 C D A D 6 D D C D 7 B C A D 8 C D D C 9 C D C B 10 C B D C 11 B A A D 12 B B B A 13 B B D A 14 C C D A 15 B C A A 16 C B C C 17 B C A D 18 A C D D 19 B C A D 20 C A A B 21 A B D C 22 B C A B 23 C A D C 24 C D C B 25 C A D C 26 C B C D 27 C D A B 28 D C C A Phần II: Tự luận (3,0 Điểm) Câu Đáp án Điểm Tóm tắt: 0,5 Gia tốc : 0,5 1 (2,0 điểm) Viết được công thức: : 0,5 Vận tốc của xe sau 5 s là 0,5
  6. Gia tốc của ô tô từ giây thứ 0 đến giây thứ 4 là: 2 0,5 (1,0 điểm) Độ dịch chuyển của ô tô từ giây thứ 0 đến giây thứ 4 là 0,5 Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó. Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI PHẢN BIỆN TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU Đắk hà: 18/12/2022 Đắk hà: 20/012/2022 Đắk hà: 20/12/2022 Lê Văn Lương Lê Thành Công Lê Văn Tấn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2