intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn

  1. TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ 1­ NĂM HỌC 2022­2023 TỔ: VẬT LÝ Môn: Vật lý – Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút  (Không kể thời gian giao đề)                                                              (Đề gồm có 02 trang) MàĐỀ 202  I. TRẮC NGHIỆM ( 15 câu ­ 5 điểm ) Câu 1. Trong chuyển động của vật được ném xiên một góc α với phương nằm ngang từ mặt  đất. Bỏ qua lực cản của không khí, thì đại lượng nào sau đây không đổi? A. Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm vật được ném tới vật. B. Gia tốc của vật.      C. Độ cao của vật. D. Vận tốc của vật. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không phải là của chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. D. Chuyển động thẳng chậm dần đều. Câu 3. Trong các cách viết công thức của định luật II Niu ­ tơn sau đây với   là lực tác dụng,  m là khối lượng ,    là gia tốc, cách viết nào đúng? r r r r A.  F = mar B.  − F = mar C.  F = ma D.  F = − mar Câu 4. Cho hai lực đông quy có đ ̀ ộ  lớn F1  = 40N, F2  = 30N. Độ  lớn hợp lực của hai lực khi   chúng hợp nhau một góc 90 ? 0 A. 60N. B. 40N. C. 50N. D. 70N. Câu 5. Gia tốc là A. đại lượng cho biết sự thay đổi nhanh hay chậm của sự thay đổi vận tốc. B. tên gọi khác của đại lượng kí hiệu là  . C. khái niệm chỉ sự gia tăng tốc độ. D. khái niệm chỉ sự thay đổi tốc độ. Câu 6. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm hai lực trực đối? A. Hai lực ngược chiều nhau. B. Hai lực có điểm đặt trên cùng 1 vật. C. Hai lực có cùng giá. D. Hai lực có cùng độ lớn. Câu 7. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ  dịch chuyển và quãng đường đi được của  một vật     A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vectơ.     B. Độ dịch chuyển là đại lượng vô hướng còn quãng đường đi được là đại lượng vectơ.     C. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng. Mã đề 202/1
  2.     D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vô hướng. Câu 8.  Một chất  điểm chuyển  động thẳng biến đổi đều có độ  dịch chuyển mô tả  bằng   phương trình d = t2 + 4t. Trong đó thời gian t tính bằng giây (s), độ dịch chuyển d tính bằng mét  (m). Gia tốc của chất điểm bằng A. 2 m/s2. B. 1 m/s2. C. 4 m/s2. D. 8m/s2 Câu 9. Khi một ô tô đang chuyển động với một vận tốc nhất định đột ngột phanh gấp thì ngay  lúc đó người ngồi trong xe A. ngả sang bên cạnh. B. chúi về phía trước. C. không có hiện tương gì. D. ngả về phía sau. Câu 10. Hai lực cân bằng có đặc điểm A. cùng giá, cùng chiều và cùng độ lớn. B. cùng giá, cùng chiều và khác độ lớn. C. cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn. D. cùng giá, ngược chiều và khác độ lớn. Câu 11. Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào vật có độ  lớn A. bằng 0. B. nhỏ hơn trọng lượng của vật. C. bằng trọng lượng của vật. D. lớn hơn trọng lượng của vật. Câu 12. Phân tích lực là phép thay thế A. các lực bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt như các lực đó. B. một lực bằng hai lực thành phần có tác dụng giống hệt như lực đó. C. một lực bằng vectơ gia tốc có tác dụng giống hệt như lực đó. D. nhiều lực tác dụng bằng một lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Câu 13. Nếu gọi v0  là vận tốc đầu, v là vận tốc ở thời điểm t, a là gia tốc, trong chuyển động  thẳng nhanh dần đều, điều kiện nào dưới đây là đúng? A. a  v0. B. a > 0;  v  0;  v > v0. D. a = 0;  v 
  3.  từ A đến B rồi từ B đến C. Người thứ 2 đi thẳng từ A đến C như hình vẽ. Cả hai người đều  về đích cùng lúc. Tính quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của người thứ nhất và  người thứ hai ? Bài 3: Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn thì chịu tác  r dụng đồng thời của lực kéo  Fk  và lực cản    song song với mặt phẳng ngang và ngược chiều  nhau làm vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo hướng của lực kéo, sau 2s vận tốc tăng  lên đến 4m/s. Biết độ lớn lực cản không đổi bằng 2N trong suốt qua trình chuyển động của  vật. Cho rằng vật chuyển động thẳng theo một chiều và chọn chiều đó làm chiều dương. a. Tính gia tốc của vật và độ lớn của lực kéo?  b. Sau 5 giây, lực kéo ngừng tác dụng.Tính thời gian vật đi được quãng đường 18m kể  từ khi lực kéo ngừng tác dụng?  ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Mã đề 202/3
  4. Mã đề 202/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2