intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Hướng Hóa

Chia sẻ: Yunmengshuangjie Yunmengshuangjie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

38
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Hướng Hóa. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Hướng Hóa

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA MÔN VẬT LÝ - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 25 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 201 Câu 1: Trong hệ SI, hệ số tỉ lệ k của định luật Cu- lông có đơn vị là A. N2. m/C2. B. N. m2/C. C. N. m/C2. D. N. m2/C2. Câu 2: Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức nào sau đây đúng? A. E b = n. E; rb = n.r B. E b = E; rb = r C. E b= E; rb = r/n D. E b= n.E; rb = r/n Câu 3: Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch? E E r E A. I  B. I  C. I = E + D. I  R Rr R r Câu 4: Điện tích của hai bản tụ điện có tính chất nào sau đây? A. trái dấu và có độ lớn gần bằng nhau. B. cùng dấu và có độ lớn bằng nhau. C. trái dấu và có độ lớn bằng nhau. D. cùng dấu và có độ lớn không bằng nhau. Câu 5: Khi nhiệt độ thay đổi thì điện trở của kim loại A. Tăng khi nhiệt độ giảm. B. Không đổi khi nhiệt độ thay đổi. C. Tăng khi nhiệt độ tăng. D. Tăng hay giảm khi nhiệt độ tăng tuỳ thuộc bản chất kim loại. Câu 6: Cường độ dòng điện được đo bằng A. Ampe kế B. Lực kế C. Công tơ điện D. Vôn kế Câu 7: Gọi U là hiệu điện thế ở hai cực của một ác quy có suất điện động là E và điện trở trong là r, I là cường độ dòng điện chạy qua ắc quy trong thời gian t. Công của nguồn điên được tính bằng công thức A. A = I2rt B. A = U2rt C. A = E It D. A = UIt Câu 8: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. C. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. D. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. Câu 9: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là A. do sự phân li của các phân tử trong dung môi. B. do sự trao đổi electron với các điện cực. C. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực. D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua. Câu 10: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi A. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. B. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện. Trang 1/3 - Mã đề 201
  2. C. Không mắc cầu chì cho mạch điện kín. D. Dùng pin (hay ác quy) để mắc một mạch điện kín. Câu 11: Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), hiệu điện thế (U) bởi định luật Ôm khi điện trở không đổi được biểu diễn bằng đồ thị ở hình vẽ nào sau đây? U U U U (V) (V) (V) (V) O I (A) O II I (A) O III I (A) O IV I (A) I A. Hình I B. Hình II C. Hình IV D. Hình III Câu 12: Cho biết mối liên hệ giữa hiệu điện thế hai điểm M, N: UMN và UNM ? A. UMN < UNM B. UMN =UNM C. UMN > UNM D. UMN = -UNM Câu 13: Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng. Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi? A. I B. I và II C. III D. II Câu 14: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì A. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng. B. dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy. C. tiêu hao quá nhiều năng lượng. D. hỏng nút khởi động. Câu 15: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 8 V thì tụ tích được một điện lượng A. 8 μC. B. 1 μC. C. 4 μC. D. 5 μC. Câu 16: Một sợi dây đồng có điện trở 75 Ω ở nhiệt độ 500C. Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004K-1. A. 80 Ω. B. 90 Ω. C. 60 Ω. D. 70 Ω. Câu 17: Hai điện tích điểm q1= 10 C, q2 = 4.10 C đặt cách nhau 6cm trong dầu có hằng số điện -9 -9 môi là ε. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là F= 5.10-6N. Hằng số điện môi là A. 0,5. B. 2,5 C. 2. D. 3. Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 9V và điện trở trong r = 1  . Các điện trở ngoài R1 = 5  , R2 = 20  , R3 = 30  . Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là A. 6,0 V B. 4,5 V C. 2,5 V D. 8,5 V Câu 19: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1=3V; r1=1; E 2= 6V; r2 = 1; R=2,5. Cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng E1, r1 E2, r2 R A. 1A B. 3,6A C. 4,5A D. 2A Trang 2/3 - Mã đề 201
  3. Câu 20: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là A. 10 V B. 22,5 V C. 15 V D. 8 V Câu 21: Một ấm điện có ghi 120V – 480W, người ta sử dụng nguồn có hiệu điện thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng A. 0,25; 0,4A B. 0,25; 4A C. 30; 4A D. 30; 0,4A Câu 22: Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường có cường độ E = 10 V/m có chiều hướng từ 4 dưới lên trên. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét. Lấy g =10 m/s2. Điện tích của giọt dầu là A. .–26,8 pC. B. 2,68 pC. C. 26,8 pC. D. –2,68 pC. Câu 23: Khi điện phân dung dịch nhôm ôxit nóng chảy người ta thu được nhôm. Biết nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hóa trị n = 3, hiệu điện thế giữa hai điện cực bình điện phân là 5V, giá điện là 2000đ/kWh, coi hiệu suất điện phân đạt 100%. Để thu được 1 tấn nhôm thì số tiền điện phải trả là A. khoảng 10 triệu đồng. B. khoảng 15 triệu đồng. C. khoảng 3 triệu đồng. D. khoảng 30 triệu đồng. Câu 24: Cho mạch điện như hình vẽ, biết nguồn có suất điện động ξ = 18 V và điện trở trong r = 0. Hai đèn cùng có hiệu điện thế định mức là 6 V và công suất định mức lần lượt là 3W và 1,5W. Muốn cho hai đèn sáng bình thường thì R’ phải có giá trị bằng A. 12. B. 24. C. 36. D. 16. Câu 25: Hai điện trở giống nhau, mắc song song chúng vào hai điểm có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu hai thì điện trở này được mắc nối tiếp và mắc vào hiệu điện thế 2U thì công suất tiêu thụ của chúng là A. 10W B. 40W C. 20W D. 80W ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 201
  4. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA MÔN VẬT LÝ - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 201 203 205 207 209 211 213 215 1 D D A A B C C B 2 C A C B A B B B 3 B C C D A B D A 4 C A A C C A B A 5 C A C B A B D C 6 A D D A B B B B 7 C A D C D D B C 8 D C D B A C A A 9 A B A D A A D B 10 A D B C D A A C 11 D A A A A D D B 12 D C A C C B D C 13 C C D C D B B D 14 B C A D A B A D 15 C A A D C B D D 16 B D A C D D A A 17 C D D A B B A D 18 C C D A B D D B 19 D B D B A A A B 20 C D D C A D C B 21 C B B B D D A B 22 C D C B D B C D 23 D B C C C B D B 24 D C D B B C C B 25 C C C D A A B C 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0