Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tây Giang
lượt xem 3
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tây Giang" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tây Giang
- Họ và tên HS: THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I …………………… NĂM HỌC 2022 – 2023 ………… MÔN THI: VẬT LÍ 8 Lớp: 8/…..... THỜI GIAN: 45 PHÚT (KKTGGĐ) Trường: PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi Phòng thi số:.................. Số báo danh: …… Đề Điểm Lời phê của giáo viên Họ tên, chữ ký giám khảo Họ tên, chữ kí giám thị 1 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất chất rắn: A. p = F/S B. p = F.S C. p = d/V D. p=d.V Câu 2: Trong công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = dV, trong đó V là: A. thể tích của vật B. thể tích phần chất lỏng không bị vật chiếm chỗ C. thể tích chất lỏng chứa vật D. thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Câu 3: Một viên bi đang lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống. Chuyển động của viên bi có đặc điểm là: A. chuyển động đều B. chuyển động có vận tốc tăng dần C. chuyển động có vận tốc giảm dần D. chuyển động có vận tốc không thay đổi Câu 4: Một người đi xe đạp trong 2,5 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là: A. 2,5km. B. 4,8 km. C. 12 km. D. 30 km. Câu 5: Đại lượng nào sau đây cần thiết phải xác định phương, chiều và độ lớn? A. Khối lượng B. Lực C. Khối lượng riêng D. Quãng đường đi Câu 6: Khi xe tăng tốc đột ngột hành khách trên xe bị: A. nghiêng người sang phải B. nghiêng người sang trái C. ngã người về phía sau D. xô người về phía trước Câu 7: Càng lên cao, áp suất khí quyển: A. càng giảm B. càng tăng C. không thay đổi D. có thể tăng hoặc giảm. Câu 8: Áp lực tác dụng lên mặt sàn 500N. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 4m2. Áp suất tác dụng lên sàn là: A. 125 m2 /N B. 2000 N/m C. 125 Pa D. 125N Câu 9: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở: A. độ cao khác nhau. B. cùng một độ cao. C. chênh lệch nhau. D. không như nhau.
- Câu 10: Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có: A. phương thẳng đứng, chiều từ trái sang. B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. C. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. D. cùng phương, chiều với trọng lực tác dụng lên vật. Câu 11: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì: A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 12: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra? A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài. B. Con người có thể hít không khí vào phổi. C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn. D. Vật rơi từ trên cao xuống. Câu 13: Đơn vị của áp suất chất lỏng là: A. N/m3 B. N.m2 C. Pa D. m/h 3 Câu 14: Thể tích của một miếng sắt là 2dm . Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau:(biết dnước=10.000N/m3) A. F = 15N B. F = 20N C. F = 25N D. F = 10N Câu 15: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì: A. khối lượng của tảng đá thay đổi B. khối lượng của nước thay đổi C. lực đẩy của nước D. lực đẩy của tảng đá II. TỰ LUẬN: (5 điểm). Bài 1: (1đ). Thế nào là hai lực cân bằng? Bài 2: (2đ). Một thùng cao 1,6m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,8m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Bài 3: (2đ). Khi nhúng một vật nặng vào trong nước thì nó sẽ chịu tác dụng của những lực nào? Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm? ... HẾT … BÀI LÀM …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………..…….. ………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………..………….. ……………………..………………………………………………………………..………….. ………………………………..……………………………………………………..………….. …………………………………….………………………………………………..………….. ………………………………………….…………………………………………..………….. ……………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………………………………………………………..………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………..……………………… ………………………………………………………………………………..……………………… ……………………………………………………………………………………………………….. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÍ 8 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Mỗi đáp án đúng ứng với 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A D B D B C A C B B C D C B C án II. TỰ LUẬN: (5 điểm). Bài Đáp án Điểm 1 Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng 1 nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. Tóm tắt: dnước = 10000 N/m3 h1 = 1,6 m h2 = 1,6 – 0,8 = 0,8 m. P1 = ? P2 = ? 2 Giải Áp suất của nước ở đáy thùng là: 1 p1 = d. h1 = 10000. 1,6 = 16000 (N/m2 ) Áp suất của nước lên các điểm cách đáy thùng 0,8m là: p2 = d. h2 = 10000. 0,8 = 8000 (N/m2) 1
- 3 Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của hai lực là trọng 1 lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA). * Điều kiện để vật nổi, vật chìm + Vật chìm xuống khi FA < P. 0,5 + Vật nổi lên khi FA > P. 0,5 Lưu ý: Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu làm đúng vẫn đạt điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 341 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 128 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn