intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Lớp: …/….. MÔN: VẬT LÝ 8 Họ và Tên: ………………………… Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn một đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu. Câu 1: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này ta nói: A. Mặt Trời đứng yên so với Trái Đất B. Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất C. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên D. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào: ……là nguyên nhân làm thay đổi chuyển động của vật. A. Vectơ B. Phương C. Lực D. Chiều Câu 3: Khi ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị ngã về phía trước là do: A. Ma sát B. Trọng lực C. Lực đẩy D. Quán tính Câu 4: Đơn vị của áp suất là: A. Niutơn (N) B. Niutơn trên mét khối (N/m3) C. Mét vuông (m2) D. Niutơn trên mét vuông (N/m2) Câu 5: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (ở cùng độ sâu h) có độ lớn ……………… A. Bằng nhau B. Khác nhau C. Lớn hơn D. Nhỏ hơn Câu 6: Kéo gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước là do tác dụng của: A. Áp suất chất lỏng B. Áp suất khí quyển C. Lực đẩy Ác-si-mét D. Công cơ học II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Quan sát hình 6.1 cho biết khi đẩy vật hình nào sinh ra lực ma sát trượt, hình nào sinh ra lực ma sát lăn. Từ hai hình 6.1a, 6.1b em có nhận xét gì về cường độ của lực ma sát trượt và ma sát lăn? Câu 2: (2 điểm) Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Nêu điều kiện để vật chìm, vật nổi, vật lơ lửng trong chất lỏng? Câu 3: (1 điểm) Em hãy đưa ra biện pháp làm tăng lực ma sát có lợi trong hai trường hợp sau: a) Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng phấn viết lên bảng được. b) Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại ngay. Câu 4: (1 điểm) Một ô tô chuyển động trên quãng đường dài 9km với lực kéo không đổi của đầu máy là 2500N. Tính công của lực kéo ô tô? Câu 5: (1 điểm)
  2. Một người đi xe máy nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc 50km/h. Nửa đoạn đường còn lại đi với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả đoạn đường? BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 8 KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C D D A C II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) - Hình 6.1a khi đẩy vật sinh ra lực ma sát trượt giữa vật và sàn, hình 6.1b sinh ra lực ma sát lăn giữa các bánh xe với sàn. (1,5 điểm) - Cường độ của lực ma sát trượt (hình 6.1a) lớn hơn cường độ lực ma sát lăn (hình 6.1b). (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) - Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực (P) và lực đẩy Ác-si-mét (F A). (0,5 điểm) - Điều kiện: + Vật chìm xuống khi: FA < P (0,5 điểm) + Vật lơ lửng khi: FA = P (0,5 điểm) + Vật nổi lên khi: FA > P (0,5 điểm) Câu 3: (1 điểm) Biện pháp: a) Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với bảng. (0,5 điểm) b) Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô. (0,5 điểm) Câu 4: (1 điểm) Tóm tắt: F = 2500N, s = 9km = 9000m. A = ? (J) (0,25đ) Bài giải Công của lực kéo ô tô là A = F . s = 2500 . 9000 (0,5đ) = 22.500.000 (J) = 22.500 (kJ) (0,25đ) Đáp số: 22.500kJ Câu 5: (1 điểm) Gọi s là cả quãng đường đi được. t1, t2 là thời gian xe máy đi hết nửa quãng đường đầu và nửa quãng đường còn lại. Theo đề bài ta có: s1 = s2 = Thời gian để đi hết nửa đoạn đường đầu: t1 = = (0,25đ) Thời gian để đi hết nửa đoạn đường sau: t2 = = Vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả đoạn đường vtb = = = (0,25đ) (0,5đ) Đáp số: 37,5km/h
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2