intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên

  1. Điểm phần Họ tên và chữ ký giám khảo Số Mā Số Vật lý tờ phách thứ bài tự làm Ghi số Ghi chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 ……………………………… ……………………………… …………..………………….. …………..………………….. B. PHÂN MÔN VẬT LÝ 8 I. TRẮC NGHIỆM. ( 1,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm. Câu 1: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào A. phương của lực B. chiều của lực C. điểm đặt của lực D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép Câu 2: Đơn vị đo khối lượng riêng là A. Kg/m3; g/cm3; g/ml B. N/m3; N/ cm3; kg/m3 C. N/m3; N/ cm3; N/ml D. N/m3 ; g/cm3 ; kg/m3 Câu 3: Một áp lực 9 N tác dụng lên một diện tích 3000 cm2 gây ra áp suất là A. 300N/m2 B. 30N/m2 C. 27N/m2 D. 0,3N/m2 Câu 4: Điền vào chỗ trống: "... là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc trục." A. Khối lượng riêng B. Trọng lực C. Moment lực D. Thể tích Câu 5: Đòn bẩy được sử dụng ở hình bên có A. Điểm tựa là vị trí 1 B. Điểm tựa là vị trí 2 C. Điểm tựa là vị trí 3 D. Điểm đặt lực tác dụng là vị trí 1 II. TỰ LUẬN. ( 1,5điểm) Câu 6. ( 0,2điểm) Moment lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 7. ( 1,3 điểm) a) ( 0,6 điểm) Phát biểu nội dung định luật Archimedes? b) ( 0,4 điểm) Giải thích sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột? c) ( 0,3 điểm) Treo một vật vào lực kế đặt trong không khí thì lực kế chỉ 35N, Sau đó nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 25N. biết trọng lượng riêng của nước 10 000N/m3. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của chất làm vật? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 Đáp án II. TỰ LUẬN ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  2. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  3. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: VẬT LÝ – Lớp 8- NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM. 1,0 điểm Mỗi câu trả lời đúng 0,2 đ Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D A B C B II. TỰ LUẬN. 1,5 điểm câu Nội dung Điểm 6 Độ lớn của moment lực tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và khoảng cách từ 0,2 đ 0,2 đ điểm tác dụng của lực đến trục quay. 7 a) 0,6đ 1,3đ Một vật đặt trong chất lỏng chịu tác dụng một lực đẩy hướng thẳng đứng 0,2đ từ dưới lên trên có độ lớn tính bằng công thức: FA = d.V 0,2đ Trong đó: +FA: lực đẩy Archimedes (N) 0,2đ +d: trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3) +V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) b) Khi áp suất thay đổi đột ngột thì vòi tai thường không phản ứng kịp làm 0,4đ mất cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ, khiến màng nhĩ bị đẩy về phía có áp suất nhỏ hơn, gây nên tiếng động 0,3đ c) 0,1đ FA = P1 – P2 = 35 -25 =10 N 0,1đ V = FA : d1 = 10 : 10 000 = 10-3 m3 d2 = P1: V = 35: 0,001 = 35 000 N/m3 0,1đ Duyệt Duyệt của Nhóm chuyên môn ra đề của nhà trường TT/TPCM Huỳnh Thà Mai Thị Lý GV duyệt đề Trương Thị Phương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2