Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên
lượt xem 1
download
“Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên
- TTIẾT 36: KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: VẬT LÝ 9 - NĂM HỌC 2021 – 2022 1. Phạm vi kiến thức: Từ bài 1 đến bài 28 SGK Vật lí 9 2. Mục đích: - Đối với học sinh: Đánh giá kết quả học tập, rút ra ưu nhược điểm để tiếp tục cố gắng. - Đối với giáo viên: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học. 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra : a) Tổng số điểm toàn bài:10 điểm. b) Tính trọng số điểm cho từng mạch nội dung: - Định luật Ôm – các loại đoạn mạch điện: 5 tiết = 5/19 = 27% - Điện trở của dây dẫn – biến trở: 4 tiết = 4/19 = 21% - Công suất điện - điện năng – định luật Jun-len-xo: 3 tiết = 3/19 = 16% - Điện từ học 7 tiết = 7/19 = 36% c) Tính số điểm với từng mạch nội dung: 3đ (9 câu) – 2đ (6 câu) – 2đ (6 câu) – 3đ (9 câu) d) Trọng số điểm và tính số điểm cho từng cấp độ nhận thức: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng – Vận dụng cao: 3đ (9 câu) – 4đ (12 câu) – 3đ (9 câu) e) Ma trận đề Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng ĐL Ôm và các 9 câu 4 câu 3 câu 2 câu đoạn mạch 3 điểm Điện trở dây 6 câu 2 câu 3 câu 1 câu dẫn và biến trở 2 điểm Công suất điện 6 câu – điện năng – 1 câu 2 câu 3 câu 2 điểm ĐL Jun-len-xơ 9 câu Điện từ học 2 câu 4 câu 3 câu 3 điểm 9 câu 12 câu 9 câu 30 câu Tổng 3 điểm 4 điểm 3 điểm 10 điểm 30% 40% 30% 100% 4. Ra đề thi
- TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Họ và tên:………………….. MÔN: VẬT LÝ- Khối: 9 Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…….. Năm học 2021 – 2022 ĐỀ 01 Điểm Lời phê của giáo viên Em hãy điền đáp án đúng vào ô trống ở cuối đề Câu 1: Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I. Hệ thức nào dưới đây là hệ thức của định luật Ôm? A. U = I.R B. I = R/U C. I = U/R D. I = R.t Câu 2: Hai điện trở R1 = 20Ω, R2 = 30Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 12Ω B. 11Ω C. 40Ω D. 50 Ω Câu 3: Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện qua nó là I = 15mA. Điện trở R có giá trị A. 800. B. 180. C. 0,8. D. 0,18. Câu 4: Hai điện trở R1và R2 được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế UAB. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1 và U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng? U 1 R2 A. RAB = R1 + R2. B. IAB = I1 = I2. C. UAB = U1 + U2. D. = U 2 R1 Câu 5: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: R + R2 R .R 1 1 A. R1 + R2 B. 1 C. 1 2 D. + R 1.R 2 R1 + R 2 R1 R 2 Câu 6: Mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp nhau, nếu một trong hai bóng đèn bị hỏng thì A. Bóng đèn còn lại vẫn sáng bình thường B. Bóng đèn còn lại không sáng C. Bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn D. Bóng đèn còn lại sáng yếu hơn Câu 7: Có 3 điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω. Mắc 3 điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là: A. I = 2A B. I = 1,5A C. I = 1A D. I = 4,5A Câu 8: Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn. B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn. C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ. D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn. Câu 9: Một dây dẫn bằng nicrom có điện trở suất = 1,1.106 m, có chiều dài l = 15m và có tiết diện S = 0,3mm2. Điện trở của dây dẫn có giá trị là: A. R = 55Ω B. R = 110 Ω. C. R = 220 Ω. D. R = 50 Ω.
- Câu 10: Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R3 có giá trị là bao nhiêu? A. R3 = 240Ω B. R3 = 120Ω C. R3 = 400Ω D. R3 = 600Ω Câu 11: Có 2 dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất làm bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai làm bằng nhôm có điện trở R2. Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này. A. R2> R1 B. R2=R1 C. R2< R1 D. R2 ≤ R1 Câu 12: Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy dựa vào mối quan hệ giữa điện trở với: A. chiều dài dây dẫn B. chất làm dây dẫn C. tiết diện dây dẫn D. nhiệt độ của dây dẫn Câu 13: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở suất của dây dẫn? A. Ôm (Ω) B. Ampe (A) C. Ôm.mét (Ω.m) D. Vôn (V) Câu 14: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là: A. 1,5A. B. 2A. C. 3A. D. 1A. Câu 15: Đại lượng nào đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn? A. Điện trở suất. B. Điện trở. C. Chiều dài. D. Tiết diện. Câu 16: Một dây dẫn dài l và có điện trở R. Nếu cắt dây làm 5 phần bằng nhau thì điện trở R’ của mỗi phần là: R A. R’ = 5R. B. R' = . C. R' = R+5 . D. R' = R-5 5 Câu 17: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn trong công thức Q = I²Rt có đơn vị là: A. Ôm (Ω) B. Ampe (A) C. Vôn (V) D. Jun(J) Câu 18: Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ trong đó nhiệt lượng Q đo bằng calo là : A. Q = 0,24 I²Rt B. Q = 0,24 IR²t C. Q = 0,024 I²Rt D. Q = I²Rt Câu 19: Nhiệt lượng tỏa ra trên một dây dẫn có điện trở 20 khi có dòng điện 2A chạy qua trong 30s là: A. 1200J B. 240J C. 120J D. 2400J Câu 20: Cho dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn. Thời gian dòng điện qua dây dẫn tăng lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn : A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần. Câu 21: Nếu tăng cường độ dòng điện qua một dây dẫn (có điện trở không đổi) lên 3 lần thì nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn sẽ: A. tăng 3 lần. B. tăng 6 lần. C. tăng 9 lần. D. giảm 12 lần. Câu 22: Gia đình Mai sử dụng một bếp điện với đúng giá trị định mức là 220 V – 750 W trung bình 1 giờ mỗi ngày. Biết rằng tiền để trả cho một số điện (1 KWh) là 1600 đồng. Số tiền gia đình Mai phải trả cho việc dùng bếp trong 1 tháng (30 ngày) bằng: A. 36000 đồng. B. 18000 đồng. C. 12000 đồng. D. 72000đồng.
- Câu 23: Các nam châm điện được mô tả như hình sau. Hãy cho biết nam châm nào mạnh nhất? A. Nam châm a B. Nam châm c C. Nam châm b D. Nam châm e Câu 24: Nơi nào sau đây không có từ trường? A. Xung quanh thanh sắt B. Xung quanh nam châm hình chữ U. C. Xung quanh Trái Đất. D. Xung quanh dây kim loại có dòng điện chạy qua Câu 25: Trên thanh nam châm chỗ hút sắt mạnh nhất là: A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực bắc. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 26: Một nam châm điện gồm: A. cuộn dây không có lõi. B. cuộn dây có lõi là một thanh sắt non. C. cuộn dây có lõi là một thanh thép D. cuộn dây có lõi là một thanh nam châm. Câu 27: Cho hình vẽ. Kết luận nào sau đây là sai. A. Đầu A của ống dây giống cực Bắc, đầu B của ống dây giống cực Nam của nam châm thẳng. B. Đầu A của ống dây giống cực Nam, đầu B của ống dây giống cực Bắc của nam châm thẳng. C. Đường sức của ống dây có chiều đi ra từ đầu A và đi vào đầu B. D. Xung quanh ống dây có từ trường. Câu 28: Cho hình vẽ bên, áp dụng qui tắc bàn tay trái xác định được F chiều dòng điện trong dây dẫn là: A. Từ phải sang trái. C. Từ trước ra sau mặt phẳng hình vẽ. B. Từ trái sang phải. D. Từ sau đến trước mặt phẳng hình vẽ S N Câu 29: Dùng nam châm có thể tách các vụn kim loại trong hỗn hợp nào dưới đây? A. Nhôm và đồng B. Đồng và sắt C. Sắt và niken D. Niken và côban Câu 30: Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định: A. chiều của lực từ tác dụng lên nam châm. B. chiều của đường sức từ. C. độ mạnh, yếu của từ trường. D. chiều của các cực nam châm. HS điền đáp án vào bảng dưới đây. Chúc các em làm bài thật tốt ! Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30
- TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Họ và tên:………………….. MÔN: VẬT LÝ - Khối: 9 Lớp:…….. Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 02 Năm học 2021 – 2022 Điểm Lời phê của giáo viên Em hãy điền đáp án đúng vào ô trống ở cuối đề Câu 1: Có thể xác định được điện trở của một đoạn dây dẫn bằng dụng cụ nào dưới đây? A. Vôn kế. B. Ampe kế. C. Oát kế. D. Vôn kế và ampe kế. Câu 2: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm 5 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ: A. giảm 5 lần. B. tăng 5 lần. C. không thay đổi. D. Giảm 10 lần. Câu 3: Một bóng đèn có điện trở lúc thắp sáng là R = 6 Ω, cường độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn khi đó là U = 3V? A. 0,2A B. 18A C. 2A D. 0,5A Câu 4: Điện trở của dây dẫn là một đại lượng: A. không đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. B. thay đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. C. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. D. phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây dẫn. Câu 5: Với mạch điện nối tiếp có 3 điện trở, công thức nào dưới đây là đúng: A. Rtd = R1. B. Rtd = R1+ R2. C. Rtd = R1+ R3. D. Rtd = R1+ R2 + R3. Câu 6: Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song? U R U I A. U = U1 = U2. B. U = U1 + U2. C. 1 = 1 . D. 1 = 2 . U2 R2 U2 I1 Câu 7: Điện trở tương đương của mạch mắc song song: A. bằng mỗi điện trở thành phần. B. bằng tổng các điện trở thành phần. C. nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. D. lớn hơn mỗi điện trở thành phần. Câu 8: Khi mắc R1//R2 vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U, cường độ dòng điện chạy qua các điện trở lần lượt là I1 = 0,2A , I2 = 0,3A thì cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là: A. 1,2 A B. 0,5A C. 0,1A D. 0,12A Câu 9: Có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 75V. Biết R1 = 2R2, cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2,5A. Giá trị của các điện trở điện trở R1, R2 lần lượt A. R1 = 40Ω, R2 = 20Ω. B. R1 = 30Ω, R2 = 15Ω. C. R1 = 20Ω, R2 = 10Ω. D. R1 = 90Ω, R2 = 45Ω. Câu 10: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào A. Chiều dài dây dẫn B. Tiết diện dây dẫn C. Vật liệu làm dây dẫn D. Cả 3 đáp án đều đúng Câu 11: Một ấm điện loại 220V- 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước. Thời gian dùng ấm để đun nước mỗi ngày là 1,5 giờ. Biết số tiền phải trả cho 1kWh là 1600 đồng. Số tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày) là A. 79200 đồng. B. 7920 đồng. C. 5700 đồng. D. 63450 đồng.
- Câu 12: Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đây: A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A Câu 13: Điện trở suất có đơn vị là: A. m. B. /m C. m/Ω D. Ω Câu 14: Biến trở hoạt động dựa trên tính chất nào của dây dẫn? A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn. D. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với đường kính dây dẫn. Câu 15: Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 3 và 4. Dây thứ nhất có chiều dài 30m. Hỏi chiều dài của dây thứ hai? A. 25m. B. 35m. C. 40m. D. 45m. Câu 16: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất = 1,7.10-8 m. Điện trở của dây là: A. 1,7.10-8 . B. 1,7. C. 1,7. 10-6 . D. 1,7.10-2. Câu 17: Lượng điện năng sử dụng được đo bằng A. vôn kế. B. ampe kế. C. ôm kế. D. công tơ điện. Câu 18: Cho điện trở R = 10 Ω, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong 1 giờ là bao nhiêu khi dòng điện chạy qua điện trở có cường độ là 2A? A.72000J B.140000J C.144000J D.720000J Câu 19: Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây? A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện. B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan. C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố. D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện. Câu 20: Một bếp điện được mắc vào hiệu điện thế không đổi U. Nhiệt lượng tỏa ra trong 1 giây thay đổi thế nào nếu cắt ngắn chiều dài của dây điện trở đi một nửa? A. Tăng gấp đôi. B. Giảm một nửa. C. Tăng gấp bốn. D. không thay đổi. Câu 21:Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải đơn vị công của dòng điện? A. Jun (J) B. W.h C. KW.h D. V.A Câu 22: Trên một bóng đèn có ghi 110V – 55W. Điện trở của nó là A. 0,5 Ω. B. 27,5 Ω. C. 2,0 Ω. D. 220 Ω. Câu 23: Theo quy tắc nắm tay phải, chiều của bốn ngón tay chỉ: A. chiều của lực điện từ. B. chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. C. chiều của dòng điện. D. chiều của đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 24: Cách nào để tăng lực từ của một nam châm điện? A. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây B. Dùng dây dẫn nhỏ quấn ít vòng. C. Tăng số vòng dây dẫn và tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. D. Tăng đường kính và chiều dài ống dây. Câu 25: : Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là gì? A. Lực hấp dẫn B. Lực từ. C. Lực điện D. Lực điện từ.
- Câu 26: Sự tương tác giữa hai nam châm là gì? A. Các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau. B. Các từ cực cùng tên thì đẩy nhau; các cực khác tên thì hút nhau. C. Các từ cực cùng tên không hút nhau cũng không đẩy nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau. D. Các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên không hút nhau cũng không đẩy nhau. Câu 27: Có hai thanh kim loại A, B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó một thanh là nam châm. Làm thế nào để xác định được thanh nào là nam châm? A. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A hút B thì A là nam châm. B. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A đẩy B thì A là nam châm. C. Dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm theo hướng Bắc - Nam thì đó là thanh nam châm. D. Đưa thanh kim loại lên cao rồi thả cho rơi, nếu thanh đó luôn rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là nam châm. Câu 28: Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu B. Hai nửa đều mất hết từ tính. C. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu. D. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu. Câu 29: Cho hình vẽ bên, chiều dòng điện đi từ phía trước ra phía I sau trang giấy, áp dụng qui tắc bàn tay trái xác định được lực điện S N + từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua có chiều: A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên Câu 30: Cho hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng A. Đường sức từ của ống dây có chiều đi ra từ đầu B, đi vào từ đầu A B. Đầu A của ống dây giống cực Nam, đầu B của ống dây giống cực Bắc của nam châm thẳng. C. Đầu A của ống dây giống cực Bắc, đầu B của ống dây giống cực Nam của nam châm thẳng. D. Cả A và B đúng. Chúc các em làm bài thật tốt ! Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30
- TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học 2021 - 2022 MÔN: VẬT LÝ - Khối 9 Thời gian làm bài 45 phút Đề 01: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C A A D C B B D A A Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 A A C B A B D A D A Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30 C A D A C B B C B B Đề 02: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D A D A D A C B C D Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 A C A C C B D C D A Bâu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30 D D C C B B C D D C BAN GIÁM HIỆU NHÓM TRƯỞNG CM NGƯỜI RA ĐỀ Đoàn Thuý Hoà Nguyễn Thị Thanh Quỳnh Phạm Thị Thu Hải
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn