Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Lan
lượt xem 1
download
“Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Lan” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kim Lan
- PHÒNG GD- ĐT GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS KIM LAN NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN VẬT LÝ 9. Tiết 36 (KHDH) Thời gian làm bài: 45 phút HỌC SINH CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT: Câu 1: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = I².R.t2 B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R.t Câu 2: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng áp kế. B. Dùng vônkế. C. Dùng kim nam châm có trục quay D. Dùng ampe kế Câu 3: Trong các công thức tính công suất điện dưới đây, công thức không đúng là A. P = I2R B. P = C. P = U2.R D. P = UI Câu 4: Định luật Jun - Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. hóa năng B. cơ năng C. nhiệt năng D. năng lượng ánh sáng Câu 5: Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là: A. Rtđ = B. Rtđ = R1 + R2 C. Rtđ = D. Rtđ = Câu 6: Hình vẽ không dùng để kí hiệu biến trở là: Hình A Hình B Hình C Hình D A. Hình C B. Hình D C. Hình B D. Hình A Câu 7: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Số đếm của công tơ điện B. J C. kW.h D. kW Câu 8: Trên hình 1, đường sức từ nào vẽ sai? A. Đường 3 B. Đường 1 C. Đường 2 D. Đường 4 . Câu 9: Khi đưa hai 2 đầu cực Bắc của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng: A. đẩy nhau. B. hút nhau. C. lúc hút, lúc đẩy. D. không hút, không đẩy. Câu 10: Công thức xác định điện trở của một dây dẫn là A. R= B. R= C. R= D. R= Câu 11: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, thì: A. U = U1 = U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2 B. U = U1 + U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2. C. U = U1 = U2; I = I1 + I2; RTĐ = D. U = U1 + U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2. Câu 12: Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó được gọi là A. lực điện. B. lực điện từ. C. lực hấp dẫn D. lực từ. Câu 13: Để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không ta làm như sau: A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một chiếc búa thép. B. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại.
- C. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một đinh bằng đồng. D. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh. Câu 14: Mắc nối tiếp hai điện trở R 1 = 23Ω, R2 = 27Ω vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. Cường độ dòng điện trong mạch là: A. 1A B. 1,5A C. 6A D. 0,6A Câu 15: Trên hình 23.6, lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt ở điểm nào là mạnh nhất? A. Điểm 4 B. Điểm 2 C. Điểm 1 D. Điểm 3 Câu 16: Trên một biến trở con chạy có ghi Rb (100Ω - 1A). Câu nào sau đây là đúng? A. Cường độ dòng điện trung bình qua biến trở là 1A. B. Cường độ dòng điện định mức của biến trở là 1A. C. Cường độ dòng điện bé nhất được phép qua biến trở là 1A. D. Cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở là 1A. Câu 17: Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) công suất của dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường là : A. 3W B. 12W C. 9W D. 6W Câu 18: Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 4 lần thì cường độ dòng điện qua dây đó: A. tăng lên 4 lần B. tăng lên 3 lần C. giảm đi 2 lần D. giảm đi 4 Câu 19: Hai dây cùng chất, dài bằng nhau và dây 1 có tiết diện gấp ba dây 2. Kết luận nào sau đây là đúng? A. R1 = 2R2 B. R2 = 3R1 C. R1 = ¼ R2 D. R1 = ½ R2 Câu 20: Trên một bóng đèn có ghi 12 V- 6W . A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A. B. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A C. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A. D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A. Câu 21: Điện trở tương đương của hai điện trở R1, R2 mắc song song nhau luôn có trị số: A. Rtđ < R1 + R2 B. Rtđ > R1 + R2 C. Rtđ = R1 + R2 D. Rtđ = R1 . R2 Câu 22: Khi 1 la bàn ở gần dây dẫn có dòng điện chạy qua, người ta thấy kim la bàn bị lệch khỏi hướng Bắc Nam. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? A. Các hạt mang điện sinh ra từ trường. C. Các dây dẫn sinh ra từ trường. B. Dòng điện sinh ra từ trường. D. Các vật nhiễm điện sinh ra từ trường. Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về la bàn? A. La bàn là dụng cụ để xác định độ cao. B. La bàn là dụng cụ để xác định phương hướng C. La bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi. D. La bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ Câu 24: Khi máy xay hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành: A. quang năng B. hóa năng C. nhiệt năng D. cơ năng Câu 25: Để 1 động cơ điện hoạt động cần cung cấp một điện năng là 8 kJ. Biết hiệu suất của động cơ là 80%, công có ích của động cơ là : A. 0,1kJ B. 6,4kJ C. 10kJ D. 1kJ Câu 26: Một dây bằng đồng có tiết diện đều và bằng 1mm2, có điện trở 1,7 . Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 .m. Chiều dài của dây là bao nhiêu? A. 100mm B. 10m C. 100m D. 200m Câu 27: Một bóng đèn 220V- 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Sau 2 giờ thắp sáng, công
- của dòng điện thực hiện trên bóng điện là bao nhiêu ? A. 360000J B. 720000J C. 242J D. 12000J Câu 28: Hãy chỉ ra hình vẽ nào không đúng? A. Hình d B. Hình b C. Hình c D. Hình a Câu 29: Để xác định cực từ của thanh nam châm, dùng một kim nam châm bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Dựa vào thí nghiệm các cực của thanh nam châm là: A. Đầu A của thanh nam châm là cực Nam, đầu B là cực Bắc. B. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc, đầu B là cực Nam. C. Đầu B của thanh nam châm là cực Nam, đầu A là cực Nam. D. Đầu B của thanh nam châm là cực Bắc, đầu A là cực Nam. Câu 30: Để xác định cực từ của một kim nam châm ta làm như sau? A. Đặt kim nam châm vuông góc với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn đẩy thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam. B. Đặt kinh nam châm lên một trục thẳng đứng, khi kim nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là từ cực Bắc, đầu nào chỉ về phía Nam là từ cực Nam. C. Đặt kim nam châm song song với ống dây có dòng điện chạy qua đầu nào bị ống dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam. D. Đặt kim nam châm song song với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam. Câu 31: Để tăng lực từ của nam châm điện, thì ta A. tăng đường kính của dây quấn hoặc điện trở của ống dây. B. tăng chiều dài hoặc chiều rộng của lõi sắt non. C. thay lõi sắt non bằng một lõi thép có cùng kích thước. D. tăng cường độ dòng điện qua ống dây hoặc tăng số vòng dây quấn. Câu 32: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 40 và R2 = 20 mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có cường độ dòng điện là 0,2A. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là: A. 6V B. 12V C. 3A. D. 1,2A. Câu 33: Cho 2 điện trở R1 = 10 ; R2 = 40 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch là A. 8 . B. 18,75 . C. 80 . D. 50 . Câu 34: Hai điện trở R1 = 60 ; R2 = 30 ; R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,25A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2,6A. Có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là A. 112,5V. B. 78V. C. 75V. D. 234V. Câu 35: Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, trong 40 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 840kJ. Tính công suất của bàn là. A. 33600W B. 21W C. 350W D. 0,35W
- Câu 36: Nối 2 đầu một ống dây với hai cực của nguồn điện như hình vẽ. Chiều của đường sức từ ở: A. bên ngoài ống dây có chiều từ A đến B và trong lòng ống dây có chiều từ B đến A. B. bên ngoài ống dây có chiều từ B đến A và trong lòng ống dây có chiều từ A đến B. C. bên ngoài ống dây có chiều từ B đến A và trong lòng ống dây có chiều từ B đến A. D. bên ngoài ống dây có chiều từ A đến B và trong lòng ống dây có chiều từ A đến B. Câu 37: Để xác định phương hướng người ta đặt một la bàn, sự định hướng của kim la bàn như hình vẽ. Câu phát biểu nào đúng? A. Hướng O đến B chỉ hướng Bắc. B. Hướng O đến C chỉ hướng Nam. C. Hướng O đến A chỉ hướng Tây. D. Hướng O đến D chỉ hướng Đông. Câu 38: Tìm sơ đồ mạch điện vẽ đúng trong thí nghiệm xác định giá trị điện trở của một đoạn mạch nhờ ampe kế và vôn kế. A. A B. C C. B D. D Câu 39: Một dây dẫn có điện trở 78 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 350mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là: A. 273V. B. 27,3V C. 2,73V. D. 2730V. Câu 40: Một bóng đèn 220V- 100W được mắc vào hiệu điện thế 200V. Sau 20 phút thắp sáng, công của dòng điện thực hiện trên bóng điện là bao nhiêu ? A. 99173,55J B. 198347 J. C. 120000J D. 109090,9J -------Hết -------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn