Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Trâu Quỳ
lượt xem 1
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Trâu Quỳ’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Trâu Quỳ
- UBND HUYỆN GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ TRƯỜNG THCS TT TRÂU QUỲ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 TIẾT 36 (theo PPCT) THỜI GIAN: 45 PHÚT I. MỤC TÊU 1. Kiến thức: Nhằm kiểm tra, đánh giá các kiến thức cơ bản của HS về: - Định luật Ôm: hệ thức, nội dung định luật, các công thức về quan hệ giữa U, I, R trong mạch mắc nối tiếp, song song (2 điện trở) - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, tiết diện và vật liệu làm dây: công thức tính R của dây dẫn, chú ý đổi đơn vị của tiết diện. - Công suất điện, điện năng: Công thức, đơn vị - Định luật Jun – Len xơ: hệ thức, nội dung định luật, chú ý về hiệu suất H. - Nam châm, từ trường - Lực điện từ, động cơ điện 1 chiều 2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn công thức tính U, I, R hoặc A, P, Q phù hợp - Biết đổi đơn vị của tiết diện S, thời gian t, công suất P, điện năng A, cường độ dòng điện I, điện trở R. - Biết áp dụng quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái xác định chiều của dòng điện, chiều đường sức từ hoặc chiều lực điện từ. 3. Thái độ: - Trung thực, nghiêm túc khi làm bài. - Có thái độ tích cực, tìm tòi, yêu thích môn học. * Năng lực: vận dụng kiến thức, tư duy, tính toán Các mức Tổng số độ cần đánh giá CHỦ ĐỀ Thông Vận dụng Vận dụng Nhận biết hiểu cơ bản cao TNKQ TNKQ TNKQ TNKQ Số câu Số điểm % Số câu 5 11 6 2 24 C1,10,13 C2,5,9,12,14,21 C8,16, C26,38 ,15,19, ,23,29,30,32,33 24,25,27, Điện học 60% 28 Điểm 1,25 2,75 1,5 0,5 6,0 Số câu 3 9 4 0 16 C20,36,4 C3,4,6,7,11,17, C31,34,3 Điện từ học 0 18,22,35 7,39 40% Điểm 0,75 2,25 1,0 0 4,0 Số câu 8 20 10 2 40 Tổng số Điểm 2,0 5,0 2,5 0,5 10 100% % 20% 50% 25% 5% UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TT TRÂU QUỲ NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: VẬT LÝ 9
- Tiết theo PPCT: 36 Thời gian làm bài: 45 Phút Câu 1: Trong các công thức tính công suất điện dưới đây, công thức đúng là: A. = A .t B. = C. = UI D. = RI Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t ? A. Q = U2.I.t B. Q = I2Rt C. Q = D. Q = P.t Câu 3: Khi tăng số vòng dây của nam châm điện thì lực từ của nam châm điện A. giảm. B. tăng. C. không tăng, không giảm. D. lúc tăng, lúc giảm. Câu 4: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực khác tên gần nhau. B. Khi để hai cực Nam gần nhau. C. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. D. Khi để hai cực Bắc gần nhau. Câu I(A) 5: Đồ thị cho biết sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu R điện thế. Điện trở R có giá trị 0,50 A. 6Ω. 0,25 B. 24Ω. 0 6 12 C. 0,4Ω. U(V) D. 0,04Ω. Câu 6: Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường? A. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn. B. Chỗ đường sức từ càng thưa thì từ trường càng mạnh, chỗ càng mau thì từ trường càng yếu C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì từ trường càng yếu, chỗ càng mau thì từ trường càng mạnh. D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều. Câu 7: Nội dung quy tắc bàn tay trái là: A. Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, nếu ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều dòng điện thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. B. Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, nếu chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều lực điện từ thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều dòng điện trong dây dẫn. C. Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, nếu chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. Đặt bàn tay trái song song với các đường sức từ, nếu chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. Câu 8: Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn Đ2 có ghi 220V – 25W. Khi sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối quan hệ như thế nào dưới đây? A. R1 = 4R2 B. 4R1 = R2 C. R1 = 16R2 D. 16R1 = R2 Câu 9: Công thức để xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch: A. A = U2.I.t B. A = U.I2.t C. A = U.I.t D. A = I.R.t Câu 10: Điện năng được đo bằng dụng cụ nào dưới đây? A. Công tơ điện B. Ampe kế C. Vôn kế D. Tốc kế Câu 11: Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường? A. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên.
- B. Đặt ở nơi đó các vụn giấy thì chúng hút về hướng Bắc Nam. C. Đặt ở nơi đó kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam. D. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc Nam. Câu 12: Đơn vị của công suất điện là: A. Số đếm công tơ điện B. J C. Ws D. kW Câu 13: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc nối tiếp: A. I = I1 + I2 B. R1/R2 = U2/U1 C. I = I1 = I2 D. I1/I2 = R1/R2 Câu 14: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S 1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. S1.R1 = S2.R2 B. C. R1.R2 = S1.S2 D. Câu 15: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: A. R = U.I B. I = C. I = D. U = I.R. Câu 16: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40Ω và R2 = 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu? A. 0,1A B. 0,45A C. 0,15A D. 0,3A Câu 17: Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ? A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó. B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó. C. Vì mỗi cực của một thanh nam châm để tự do luôn hướng về một cực của Trái Đất. D. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó. Câu 18: Để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không ta làm như sau: A. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh B. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại. C. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại. D. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh sắt. Câu 19: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì: A. cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. B. cường độ dòng điện giảm 2,4 lần. C. cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. D. cường độ dòng điện tăng 1,2 lần. Câu 20: Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều của lực điện từ? A. Quy tắc nắm tay phải. C. Quy tắc bàn tay trái. B. Quy tắc nắm tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. Câu 21: Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W), số oát này có ý nghĩa là A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. D. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. Câu 22: Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Hai nữa đều mất hết từ tính. B. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu. C. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu. D. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu. Câu 23: Mắc một dây dẫn có R = 16Ω vào U = 20V thì: A. I = 0,8A B. I = 8A C. I = 1,25A D. I = 320A Câu 24: Trên một bàn là có ghi 220V – 880W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có
- điện trở là bao nhiêu.? A. 0,25Ω B. 4Ω C. 193600Ω D. 55Ω Câu 25: Một mạch điện nối tiếp có hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 50Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 24V, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2: A. U2 = 15V. B. U2 = 12V. C. U2 = 9V. D. U2 = 24V. Câu 26: Cho mạch điện gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 4Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng bao nhiêu? A. U1 = 24V; U2 = 16V; U3 = 8V. B. U1 = 16V; U2 = 8V; U3 = 24V. C. U1 = 16V; U2 = 24V; U3 = 8V. D. U1 = 8V; U2 = 24V; U3 = 16V. Câu 27: Một bóng đèn loại 220V - 75W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là: A. 0,075 KWh B. 0,75 KWh C. 75J D. 4500J Câu 28: Một đèn loại 220V - 100W và một đèn loại 220V - 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn: A. A1 = A2 B. A2 = 4A1 C. A1 < A2 D. A1 = 4A2 Câu 29: Khi quạt điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành: A. hóa năng B. cơ năng C. nhiệt năng D. quang năng Câu 30: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là A. 1,8Ω. B. 4,5Ω C. 18Ω D. 0,06Ω Câu 31: Cho các trường hợp có lực điện từ tác dụng sau đây. Các trường hợp có lực điện từ hướng sang trái trên hình vẽ gồm:: A. Hình a) B. Hình a), b) C. Hình c), d) D. Hình d) Câu 32: Một ấm điện có ghi 220V - 60W, công của dòng điện qua dây điện trở khi ấm điện hoạt động bình thường trong 2 giây là: A. 120J B. 440J C. 30J D. 110J Câu 33: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8 , R2 = 16 mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 12V. Hiệu điện thế qua điện trở R1 là: A. 16V B. 8V C. 12V D. 24V Câu 34: Hình nào vẽ đúng quy tắc em đã học: A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 35: Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng: A. làm cho nam châm được chắc chắn. B. làm giảm từ trường của ống dây. C. làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. làm tăng từ trường của ống dây.
- Câu 36: Động cơ điện một chiều gồm mấy bộ phận chính? A. 3 B. 2 C. 1. D. 4 Câu 37: Xác định hai đầu cực của ống dây. A, B lần lượt là cực từ: A. A là cực tây, B là cực đông. B. A là cực bắc, B là cực nam. C. A là cực nam, B là cực bắc. D. A là cực đông, B là cực tây. Câu 38: Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này. A. 120kW B. 0,75kW C. 750kW D. 7,5kW Câu 39: Hãy cho biết chiều dòng điện và chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn CD đúng với hình nào trong các hình a, b, c hay d. A. Hình b B. Hình c C. Hình d D. Hình a Câu 40: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh một nam châm. B. Xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Mọi nơi trên Trái Đất. ----------- Hết -----------
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TT TRÂU QUỲ NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: VẬT LÝ 9 Tiết theo PPCT: 36 Thời gian làm bài: 45 Phút Câu 1: Trong các công thức tính công suất điện dưới đây, công thức không đúng là A. = A.t B. = UI C. = D. = RI2 Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t? A. Q = B. Q = C. Q = I2Rt D. Q = U.I.t Câu 3: Khi tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây của nam châm điện thì lực từ của nam châm điện A. tăng. B. giảm. C. không tăng, không giảm. D. lúc tăng, lúc giảm. Câu 4: Các đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua có những đặc điểm gì? A. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục ống dây B. Là những đường tròn cách đều nhau và có tâm nằm trên trục ống dây. C. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây. D. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây. Câu 5: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 1,5A. Dây dẫn đó có điện trở A. 9Ω. B. 4Ω. C. 7,5Ω. D. 0,25Ω. Câu 6: Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường? A. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều. B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu. C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn. D. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh. Câu 7: Dùng quy tắc nào dưới đây cho ta xác định được chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây khi biết chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây? A. Quy tắc bàn tay trái B. Quy tắc bàn tay phải C. Quy tắc nắm tay trái D. Quy tắc nắm tay phải Câu 8: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ: A. 0,5A B. 0,2A C. 0,9A D. 0,6A Câu 9: Công thức để xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch: A. A = U.I2.t B. A = U2.I.t C. A = U.I.t D. A = U.R.t Câu 10: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình B. Công suất điện mà gia đình sử dụng C. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng D. Điện năng mà gia đình đã sử dụng
- Câu 11: Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. C. Có thể hút các vật bằng sắt. D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. Câu 12: Đơn vị không phải của điện năng là: A. W B. J C. số đếm công tơ điện D. KWh Câu 13: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song song: A. I = I1 = I2 B. I1/I2 = R1/R2 C. I = I1 + I2 D. I1/I2 = U2/U1 Câu 14: Công thức xác định điện trở của một dây dẫn là A. R= B. R = C. R = D. R = Câu 15: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn A. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. B. càng lớn thì dòng điện qua nó càng nhỏ. C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn. D. càng nhỏ thì dòng điện qua nó càng nhỏ Câu 16: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω và R2 =12Ω vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 4,8V. Cường độ dòng điện qua mạch A. 0,6A. B. 0,4A. C. 2,4A. D. 0,24A. Câu 17: Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường? A. Đặt ở nơi đó các vụn giấy thì chúng hút về hướng Bắc Nam. B. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc Nam. C. Đặt ở nơi đó kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam. D. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên. Câu 18: Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu. B. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu. C. Hai nửa đều mất hết từ tính. D. Mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu. Câu 19: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: A. I = B. R C. I = D. U = I.R. Câu 20: Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều của lực điện từ? A. Quy tắc nắm tay phải. C. Quy tắc nắm tay trái. B. Quy tắc bàn tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. Câu 21: Một nồi cơm điện có ghi 220V -750W, cường độ dòng điện qua nồi cơm điện khi nó hoạt động bình thường là: A. 64,5A B. 0,29A C. 3,5A D. 3,4A Câu 22: Để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không ta làm như sau: A. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại. B. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh C. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại. D. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh sắt. Câu 23: Câu phát biểu nào sau đây là đúng? Điện trở tương đương của mạch mắc song song A. bằng mỗi điện trở thành phần. B. bằng tổng các điện trở thành phần. C. nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. D. lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
- Câu 24: Một đèn dây tóc có ghi 12V - 8W, công của dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường trong 2 giây là : A. 8J B. 16J C. 12J D. 24J Câu 25: Một mạch điện nối tiếp có hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 50Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 24V, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1: A. U1 = 15V. B. U1 = 12V. C. U1 = 9V. D. U1 = 24V. Câu 26: Có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 75V. Biết R1 = 2R2, cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2,5A. Giá trị của các điện trở R1, R2 lần lượt là: A. R1 = 40Ω, R2 = 20Ω. B. R1 = 30Ω, R2 = 15Ω. C. R1 = 20Ω, R2 = 10Ω. D. R1 = 90Ω, R2 = 45Ω. Câu 27: Một bóng đèn loại 220V-110W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là: A. 110 J B. 0,11kJ C. 6600J D. 0,11KWh Câu 28: Một đèn loại 220V - 75W và một đèn loại 220V - 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn: 1 3 A. A1 = 3A2 B. A1 = A2 C. A1 = A2 D. A1 < A2 Câu 29: Khi máy bơm nước hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành: A. cơ năng B. nhiệt năng C. quang năng D. hóa năng Câu 30: Mắc một dây dẫn R= 24Ω vào hiệu điện thế U = 18V thì: A. I = 1,33A B. I = 0,75A C. I = 6A D. I = 432A Câu 31: Cho các trường hợp có lực điện từ tác dụng sau đây, trường hợp nào lực điện từ có chiều hướng xuống dưới: A. Hình a B. Hình b C. Hình c, d D. Hình d Câu 32: Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W), số oát này có ý nghĩa là A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. D. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. Câu 33: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 8 , R2 = 16 mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 12V. Hiệu điện thế qua điện trở R2 là: A. 16V B. 8V C. 12V D. 24V Câu 34: Xác định hai đầu cực của ống dây: A, B lần lượt là cực từ: A. A là cực bắc, B là cực nam. B. A là cực tây, B là cực đông. C. A là cực đông, B là cực tây. D. A là cực nam, B là cực bắc.
- Câu 35: Hình nào vẽ đúng quy tắc em đã học: A. Hình 3 B. Hình 2 C. Hình 4 D. Hình 1 Câu 36: Động cơ điện một chiều gồm 2 bộ phận chính là: A. nam châm và lõi sắt B. ống dây và khung dây C. nam châm và khung dây dẫn D. nam châm điện và ống dây dẫn Câu 37: Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng A. làm cho nam châm được chắc chắn. B. làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. C. làm giảm từ trường của ống dây. D. làm tăng từ trường của ống dây. Câu 38: Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2500N lên tới độ cao 16m trong thời gian 50 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này. A. 40kW B. 80W C. 0,8kW D. 7,8kW Câu 39: : Hãy cho biết chiều dòng điện và chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB đúng với hình nào trong các hình a, b, c hay d. A. Hình b B. Hình c C. Hình d D. Hình a Câu 40: Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì: A. sắt non không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện. B. sắt non bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. C. sắt non có thể rẻ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban. D. sắt non giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây. ----------- Hết -----------
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ẤN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TT TRÂU QUỲ MÔN: VẬT LÝ 9 Tiết theo PPCT: 36 NĂM HỌC: 2021 – 2022 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm 001 002 1 C A 2 A B 3 B A 4 A D 5 B B 6 C B 7 C D 8 B A 9 C C 10 A D 11 D C 12 D A 13 C C 14 A D 15 B B 16 A D 17 C B 18 D D 19 D C 20 C B 21 C D 22 B D 23 C C 24 D B 25 A C 26 C C 27 A D
- 28 D A 29 B A 30 C B 31 B C 32 A D 33 C C 34 D A 35 D C 36 B C 37 C D 38 B C 39 B D 40 C B
- BGH duyệt Nhóm trưởng duyệt GV ra đề Hoàng Văn Khuê Trần Bích Ngọc Nguyễn Thị Thanh Loan
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn