intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy

  1. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) I. Ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1, khi kết thúc nội dung bài hiện tượng cảm ứng điện từ. - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm; gồm 14 câu, mỗi câu 0,5 điểm:  Nhận biết: 8 câu = 4,0 điểm  Thông hiểu: 6 câu = 3,0 điểm + Phần tự luận: 3,0 điểm; gồm 2 câu:  Vận dụng: 1,5 câu = 2,0 điểm  Vận dụng cao: 0,5 câu = 1,0 điểm - Tổng số tiết cuối học kì I: 14 tiết, gồm các chủ đề: - Chủ đề 1: Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm (13 tiết): 3 điểm - Chủ đề 2: Công và công suất của dòng điện (6 tiết): 3 điểm - Chủ đề 3: Từ trường (10 tiết): 4 điểm
  2. MỨC ĐỘ Điểm Vận dụng Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng số Chủ đề cao T T TL TN TL TN TL TL TL TN N N 1. Điện trở của dây dẫn. 4 2 6 3 Định luật Ôm (13 tiết) (2đ) (1đ) 2. Công và công suất của 2 0,5 0,5 1 2 3 dòng điện (6 tiết) (1đ) (1đ) (1đ) 4 2 1 3. Từ trường (10 tiết) 1 6 4 (2đ) (1đ) (1đ) Số ý/ số câu 8 6 1,5 0,5 2 14 Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0 3,0 7,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10
  3. II. Bảng đặc tả. Số ý TL/số Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt câu hỏi TN TL TN TL TN 1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm (13 tiết) a) Khái Nhận biết - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho niệm điện mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. trở. Định - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định luật Ôm như thế nào và có đơn vị đo là gì. b) Đoạn - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có mạch nối điện trở. tiếp. Đoạn - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối C7 mạch song với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. Viết C8 song được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn 4 C9 c) Sự phụ mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. C10 thuộc của - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với điện trở dây độ dài dây dẫn. dẫn vào - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất chiều dài, khác nhau. tiết diện và - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. dây dẫn - Nhận biết được các loại biến trở. d) Biến Thông - Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và trở và các hiểu ampe kế. điện trở - Hiểu được số vôn, số oát trên các dụng cụ điện. C4 trong kĩ - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với 2 C5 thuật chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
  4. Số ý TL/số Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt câu hỏi TN TL TN TL TN Vận dụng - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. 𝑙 - Vận dụng được công thức 𝑅 = 𝜌 và giải thích được 𝑆 các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 𝑙 - Vận dụng được định luật Ôm và công thức 𝑅 = 𝜌 𝑆 để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. Vận dụng - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp cao gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 2. Công và công suất của dòng điện (6 tiết)
  5. Số ý TL/số Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt câu hỏi TN TL TN TL TN Nhận biết - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. - Viết được công thức tính công suất điện. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. Thông - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ hiểu điện. a) Công - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang thức tính năng lượng. C1 2 công và - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi C6 công suất đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ của dòng điện hoạt động. điện - Hiểu được số đếm của công tơ điện. b) Định luật Vận dụng - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch Jun – Len- tiêu thụ điện năng. xơ - Vận dụng được công thức A = P.t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 0,5 C15 - Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và ampe kế. - Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. Vận dụng - Vận dụng linh hoạt công thức A = P.t = U.I.t đối với 0,5 C15 cao đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Từ trường (10 tiết)
  6. Số ý TL/số Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt câu hỏi TN TL TN TL TN Nhận biết - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy C11 qua. C12 . a) Nam 4 - Phát biểu được quy tắc bàn thay trái. C13 châm vĩnh - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được C14 cửu và nam lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. châm điện - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ b) Từ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng trường, từ này. phổ, đường - Phát biểu được định luật Jun-Len zơ sức từ. Thông - Xác định được các từ cực của kim nam châm. c) Lực từ. hiểu - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Động cơ - Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện điện có tác dụng từ. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. - Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
  7. Số ý TL/số Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt câu hỏi TN TL TN TL TN Vận dụng - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 1 C16 - Giải thích được hoạt động của nam châm điện. - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều.
  8. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Mã đề: 001 A. TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM) I. Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi: A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A. B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A. C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc. D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên. Câu 3. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng môṭ loại vâṭ liêụ , nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diêṇ giảm đi 2 lần thì điêṇ trở của dây dẫn: A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm đi 6 lần. C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 1,5 lần. Câu 5. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường ở hiệu điện thế bao nhiêu ? A. 220V B. 110V C. nhỏ hơn 220V D. Lớn hơn 220V. Câu 6. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng. B. Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng. Câu 7. Điện trở của dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ được tính theo công thức: l S A. R =  B. R =  S l l  C. R = S D. R = S  l Câu 8. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi: A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn. C. Chiều dài dây dẫn của biến trở. D. Nhiệt độ của biến trở. Câu 9. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
  9. R1 l1 R1 l2 A. = B. = R2 l2 R2 l1 C. R1.l1 = R2.l2 D. R1.R2 = l1.l2 Câu 10. Biểu thức đúng của định luật Ôm là: R U A. I = B. I = C. I = U . R D. U = I.R U R Câu 11. Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm. Câu 12. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào: A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn. C. Chiều chuyển động của dây dẫn. D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 13. Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ: A. Q = I.R.t B. Q = R2.I.t C. Q = I.R.t2 D. Q = I2.R.t Câu 14. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. B. TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM) Câu 15 (2 điểm): Một bếp điện sử dụng dây nung có điện trở R = 50Ώ hoạt động bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2A. a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút? b. Sử dụng bếp điện trên để đun sôi 500g nước ở nhiệt độ 20°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Coi nhiệt lượng của bếp truyền hết cho nước. Tính thời gian đun sôi nước? Câu 16 (1 điểm): Dùng qui tắc bàn tay trái xác định các yếu tố cần tìm trong 2 hình vẽ sau: S F . S N N H.a H.b ------ HẾT ------
  10. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Mã đề: 002 A. TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM) I. Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 2. Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ: A. Q = I.R.t B. Q = R2.I.t C. Q = I.R.t2 D. Q = I2.R.t Câu 3. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào: A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. B. Chiều chuyển động của dây dẫn. C. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. D. Chiều đường sức từ qua dây dẫn. Câu 4. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường ở hiệu điện thế bao nhiêu ? A. nhỏ hơn 220V B. 220V C. 110V D. Lớn hơn 220V. Câu 5. Biểu thức đúng của định luật Ôm là: R U A. I = U . R B. U = I.R C. I = D. I = U R Câu 6. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. B. Thời gian sử dụng điện của gia đình. C. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. D. Công suất điện mà gia đình sử dụng. Câu 7. Điện trở của dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ được tính theo công thức: l  l S A. R =  B. R = S C. R = S D. R =  S l  l Câu 8. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện: R l R l A. R1.R2 = l1.l2 B. 1 = 1 C. R1.l1 = R2.l2 D. 1 = 2 R2 l2 R2 l1 Câu 9. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Năng lượng ánh sáng. B. Cơ năng. C. Nhiệt năng. D. Hoá năng. Câu 10. Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của các cực nam châm. C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của đường sức từ
  11. Câu 11. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi: A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A. B. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc. C. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên. D. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A. Câu 12. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Nam để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. D. Khi hai cực Bắc để gần nhau. Câu 13. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi: A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Chiều dài dây dẫn của biến trở. C. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn. D. Nhiệt độ của biến trở. Câu 14. Xét các dây dẫn được làm từ cùng môṭ loại vâṭ liêụ , nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diêṇ giảm đi 2 lần thì điêṇ trở của dây dẫn: A. Tăng gấp 1,5 lần. B. Giảm đi 1,5 lần. C. Giảm đi 6 lần. D. Tăng gấp 6 lần. B. TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM) Câu 15 (2 điểm): Một bếp điện sử dụng dây nung có điện trở R = 50Ώ hoạt động bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2A. a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút? b. Sử dụng bếp điện trên để đun sôi 500 g nước ở nhiệt độ 20°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Coi nhiệt lượng của bếp truyền hết cho nước. Tính thời gian đun sôi nước? Câu 16 (1 điểm): Dùng qui tắc bàn tay trái xác định các yếu tố cần tìm trong 2 hình vẽ sau: S F . S N N H.a H.b ------ HẾT ------
  12. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Mã đề: 003 A. TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM) I. Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi: A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn. C. Chiều dài dây dẫn của biến trở. D. Nhiệt độ của biến trở. Câu 2. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Nhiệt năng. B. Cơ năng. C. Năng lượng ánh sáng. D. Hoá năng. Câu 3. Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định: A. Chiều của đường sức từ B. Chiều của lực điện từ. C. Chiều của các cực nam châm. D. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. Câu 4. Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ:: A. Q = I.R.t B. Q = R2.I.t C. Q = I.R.t2 D. Q = I2.R.t Câu 5. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi: A. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc. B. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên. C. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A. D. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A. Câu 6. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. D. Khi để hai cực khác tên gần nhau. Câu 7. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào: A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. B. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. C. Chiều đường sức từ qua dây dẫn. D. Chiều chuyển động của dây dẫn. Câu 8. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh Trái Đất. B. Xung quanh điện tích đứng yên. C. Xung quanh nam châm. D. Xung quanh dòng điện Câu 9. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường ở hiệu điện thế bao nhiêu ? A. 220V B. 110V C. Lớn hơn 220V. D. nhỏ hơn 220V Câu 10. Điện trở của dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ được tính theo công thức:
  13. l  l S A. R =  B. R = S C. R = S D. R =  S l  l Câu 11. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện: R l A. R1.l1 = R2.l2 B. 1 = 1 R2 l2 R1 l2 C. R1.R2 = l1.l2 D. = R2 l1 Câu 12. Xét các dây dẫn được làm từ cùng môṭ loại vâṭ liêụ , nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diêṇ giảm đi 2 lần thì điêṇ trở của dây dẫn: A. Tăng gấp 6 lần. B. Tăng gấp 1,5 lần. C. Giảm đi 1,5 lần. D. Giảm đi 6 lần. Câu 13. Biểu thức đúng của định luật Ôm là: R U A. U = I.R B. I = C. I = U . R D. I = U R Câu 14. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. B. TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM) Câu 15 (2 điểm): Một bếp điện sử dụng dây nung có điện trở R = 50W Ώ hoạt động bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2A. a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút? b. Sử dụng bếp điện trên để đun sôi 500 g nước ở nhiệt độ 20°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Coi nhiệt lượng của bếp truyền hết cho nước. Tính thời gian đun sôi nước? Câu 16 (1 điểm): Dùng qui tắc bàn tay trái xác định các yếu tố cần tìm trong 2 hình vẽ sau: S F . S N N H.a H.b ------ HẾT ------
  14. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂK RVE NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Mã đề: 004 A. TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM) I. Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Biểu thức đúng của định luật Ôm là: U R A. I = B. U = I.R C. I = D. I = U.R R U Câu 2. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi: A. Chiều dài dây dẫn của biến trở. B. Nhiệt độ của biến trở. C. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn. D. Tiết diện dây dẫn của biến trở. Câu 3. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh điện tích đứng yên. B. Xung quanh Trái Đất. C. Xung quanh nam châm. D. Xung quanh dòng điện Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng môṭ loại vâṭ liêụ , nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diêṇ giảm đi 2 lần thì điêṇ trở của dây dẫn: A. Giảm đi 6 lần. B. Tăng gấp 1,5 lần. C. Giảm đi 1,5 lần. D. Tăng gấp 6 lần. Câu 5. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi: A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A. B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A. C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc. D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên. Câu 6. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường ở hiệu điện thế bao nhiêu ? A. 220V B. nhỏ hơn 220V C. 110V D. Lớn hơn 220V. Câu 7. Điện trở của dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ được tính theo công thức: S l  l A. R =  B. R = S C. R = S D. R =  l  l S Câu 8. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. D. Công suất điện mà gia đình sử dụng. Câu 9. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Năng lượng ánh sáng. B. Cơ năng. C. Nhiệt năng. D. Hoá năng. Câu 10. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:
  15. R1 l2 R1 l1 A. = B. = C. R1.l1 = R2.l2 D. R1.R2 = l1.l2 R2 l1 R2 l2 Câu 11. Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của các cực nam châm. C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của đường sức từ Câu 12. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực khác tên gần nhau. B. Khi hai cực Bắc để gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 13. Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ: A. Q = I.R.t B. Q = R2.I.t C. Q = I.R.t2 D. Q = I2.R.t Câu 14. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào: A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. B. Chiều chuyển động của dây dẫn. C. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. D. Chiều đường sức từ qua dây dẫn. B. TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM) Câu 15 (2 điểm): Một bếp điện sử dụng dây nung có điện trở R = 50 Ώ hoạt động bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2A. a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút? b. Sử dụng bếp điện trên để đun sôi 500 g nước ở nhiệt độ 20°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Coi nhiệt lượng của bếp truyền hết cho nước. Tính thời gian đun sôi nước? Câu 16 (1 điểm): Dùng qui tắc bàn tay trái xác định các yếu tố cần tìm trong 2 hình vẽ sau: S F . S N N H.a H.b ------ HẾT ------
  16. PHÒNG GD&ĐT KON RẪY ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐĂKRVE NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Vật lý Lớp 9 (Đúng mỗi câu được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Mã đề 001 B C C A A C A C A B A D D B 002 C D C B D A A B C A B B B D 003 C A B D A D B B A A B A D B 004 A A A D C A D B C B A A D C B. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút: Q = I2.R.t 0,5 đ = 2 2.50.10.60 =120000(J) 0,5 đ b. Gọi thời gian đun sôi nước là t Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong thời gian t: Qtỏa = I2.R.t = 22.50.t = 200 t (J) 0,25 đ Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ 15 từ 20°C đến 100°C: Qthu = m.c.Δt = 0,5.4200.(100−20) =168000(J) 0,25 đ Theo phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu 0,25 đ ⇒200t = 168000 ⇒200t =168000 ⇒ t = 840(s) 0,25 đ 1đ S F 16 F . S + N N H.a H.b - Mỗi hình đúng 0,5 đ HS làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa DUYỆT CỦA CM TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ Lương Tấn Thanh Phan Thanh Hoàn Lê Trần Quốc Việt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2