intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CƯƠNG, MA TRẬN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 45 phút Hình thức kiểm tra: 30% trắc nghiệm, 70% tự luận A. ĐỀ CƯƠNG I. Kiến thức 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 6. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 7. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len.xơ. 9. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. 10. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 11. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. 12. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 13. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. II. Kĩ năng 1. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. l 2. Vận dụng được công thức R = ρ và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện S trở của dây dẫn. 3 Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. l 4. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = ρ để giải bài toán về mạch điện sử dụng với S hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 5. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức P=UI, A=P.t=UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 6. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 7. Xác định được các từ cực của kim nam châm.
  2. 8. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. 9. Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 10. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 11. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. 12. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 13. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. ____________ Hết ____________
  3. B. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 9 NĂM HỌC 2022-2023 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề TNK Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TL TNKQ TL Q TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: 1. Công thức tính 3. Tính điện trở Áp dụng định 4. Áp dụng định Điện trở điện trở dây dẫn tương đương đoạn luật Ôm tính luật Ôm tính dây dẫn - 2. Công thức mạch có hai điện trở toán các đại toán cho đoạn Định luật định luật ôm cho mắc song song lượng điện trong mạch khi khóa k Ôm cho đoạn mạch nối đoạn mạch mở và đóng. đoạn mạch tiếp 2 1/2 1/2(C Số câu hỏi (C1, 1 (C3) 4 (C9a) 9b) C2) 3,5 Số điểm 1,0 0,5 1 1,0 (35%) Chủ đề 2: 5. Nêu nội dung 6 Công thức tính Công - định luật Jun – công suất , điện Công suất Lenxơ, năng. điện - Định -viết hệ thức và áp Tính tiền điện luật Jun – dụng tính toán diện phải trả trong 1 Lenxơ năng, công suất, tháng khi biết nhiệt lượng công suất và thời gian tiêu thụ điên Số câu hỏi 1 (C7) 1 (C4) 2 2,5 Số điểm 2,0 0,5 (25%) 7. Xác định 8. 9.2. Áp cực từ Giải dụng của 9.1. Nêu thích quy tắc Chủ đề 3: thanh quy tắc được nắm Từ trường nam nắm bàn hoạt tay của nam châm tay phải động phải và châm và khi và quy của bàn tay dòng điện - biết tắc bàn nam trái chiều tay trái châm làm bài của điện. tập đường sức từ 1 ½ Số câu hỏi ½ (C8a) 1 (C6) 3 (C5) (C8b) 4,0 Số điểm 0,5 1,5 0,5 1,5 (40%) TS câu hỏi 3 0,5 2 1 1 1,0 0 0,5 9 10 TS điểm 3,0 3,0 3,0 1,0 (100%)
  4. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Lớp: …/….. MÔN: VẬT LÝ 9 Họ và Tên: ………………………… Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1: Công thức nào sau đây dùng để tính điện trở tương đương cho đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp? A. Rtđ = R1+R2 ; B. Rtđ = R1+R2+R3 R1.R2 C. Rtđ = R1.R2.R3 ; D. Rtd = R1 + R2 Câu 2: Khi biết chiều dài, vật liệu và đường kính tiết diện dây dẫn em dùng công thức nào sau đây để tính điện trở của dây dẫn? U2 U ρ .l P A. R = ; B. R = ; C. R= ; D. R = 2 P I S I Câu 3: Có hai điện trở R1 = R2= 50Ω Nếu mắc R1 và R2 như sơ đồ mạch điện ở hình 1 thì điện trở tương đương R1 của đoạn mạch này là bao nhiêu? + - A. Rtđ = 25 Ω ; B. Rtđ = 50Ω R2 C. Rtđ = 100 Ω ; D. Rtđ = 250 Ω Hình 1 Câu 4: Gia đình bạn Nga sử dụng nồi cơm điện như hình 2 để nấu cơm (Usd=220V), mỗi ngày nhà bạn Nga nấu cơm buổi trưa và buổi tối, thời gian nấu mỗi ngày là 2h. Hỏi trong một tháng (30 ngày) nhà bạn Nga phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết rằng cứ 1kWh phải trả 2000 đồng A. 26 400 đồng ; B. 42 000 đồng 220V-700W C. 84 000 đồng ; D. 880 000 đồng Câu 5: Bạn Nam đưa một thanh nam châm đã biết tên từ cực đến gần một thanh nam châm chưa biết tên từ cực và thu được kết quả như ở hình 3. Hình 2 Từ đó Bạn Nam kết luận: Đầu A là cực Bắc, đầu B là cực Nam. Sợi chỉ tơ Theo em kết luận của bạn Nam đúng hay sai? A B A. Đúng N S B. Sai Hình 3 6 Câu 6: Vì sao người ta dùng sắt non để chế tạo nam châm điện mà không dùng thép? A. Vì sắt non giữ được từ tính lâu dài hơn thép. B. Vì sắt non bị nhiểm từ mạnh hơn thép.
  5. C. Vì sắt non bị nhiễm từ khi nam châm điện hoạt động còn thép thì không bị nhiễm từ. D. Vì khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây dẫn ở nam châm điện thì sắt non bị mất từ tính còn thép vẫn giữ được từ tính. II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7: 2 điểm a/ Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-Lenxơ (1,5đ) b/ Tại sao với cùng một dòng điện chay qua nhưng dây đốt nóng của bàn là điện nóng lên rất nhiều còn dây dẫn nối dài ở bàn là điện (dây nối từ đuôi bàn là đến phích cắm) hầu như không nóng lên? (0,5đ) Câu 8: 3 điểm a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái. (1,5đ) b/ Vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện, chiều đường sức từ, chiều của lực điện từ, từ cực của kim nam châm, từ cực của ống dây dẫn trong mỗi trường hợp ở hình vẽ dưới đây (1,5đ) S N _ b) + + a) N F N S A B S c) d) Đ1 Câu 9: 2 điểm Cho sơ đồ mạch điện như hình 4 Đèn 1 có ghi 12V-0,5A, C đèn 2 có điện trở là 8Ω D E M N Đ2 Biến trở có ghi 24Ω, K UAB=18V không đổi A a/ Mở khóa K và điều chỉnh con chạy C của biến trở tới vị trí trung điểm + - của MN, tính điện trở tương đương A B của đoạn mạch AB và số chỉ của Ampe kế. Hình 4 b/ Đóng khóa K, dịch chuyển con chạy C tới M (C trùng M) và mắc một Vôn kế vào hai điểm D, E thì Vôn kế chỉ bao nhiêu vôn? Lúc này đèn 1 sáng như thế nào? (cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi, điện trở của Ampe kế và dây nối rất nhỏ, điện trở của Vôn kế rất lớn).
  6. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2022-2023 I- TRẮC NGHIỆM CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6 B C A C A D II-TỰ LUẬN Câu 7: 2 điểm a/ Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-Lenxơ (1,5đ) Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.(1đ) Hệ thức của định luật: Q=I².R.t (0,5đ) (Q tính theo đơn vị J) b/ (0,5đ) Theo định luật Jun - Len-xơ thì Q tỉ lệ thuận với R. Vì dây đốt nóng của bàn là được làm từ vật liệu có điện trở suất cao nên điện trở lớn, nhiệt lượng tỏa ra nhiều; còn dây dẫn làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra không đáng kể, vì thế hầu như dây dẫn không nóng lên. Câu 8: 3 điểm a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái. (1,5đ) Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. b/(1,5đ) Đúng 2 trường hợp a, b đạt 1,0 điểm; đúng 2 trường hợp c, d đạt 0,5 điểm S N N S N S N N S N N _ + _ N b) + + a) N F F N S A B S c) d) Câu 9: Tóm tắt Giải Biểu điểm Uđm1= 12V a/ K mở : Rb nt Đ1 Iđm1=0,5A RAB= Rb + R1 0,25đ
  7. R2= 8Ω Rb=12 Ω ; R1=U1/I1=12/0,5=24 (Ω) 0,25đ Rmaxb=24Ω,  RAB= Rb + R1=12 + 24= 36 (Ω) 0,25đ UAB=18V I=U/RAB=18/36=0,5 (A) 0,25đ a/ K mở, Rb=12 Ω RAB=? ; I=? b/ K đóng, C trùng M b/ K đóng, C trùng M : Rb nt (Đ1//Đ2) UDE=? R1.R2 24.8 0,25đ Rtd = Rmax b + = 24 + = 24 + 6 = 30(Ω) R1 + R2 24 + 8 Đèn 1 sáng như thế nào? I=U/Rtđ=18/30=0,6 (A) = IDE 0,25đ UDE=IDE.RDE=0,6.6=3,6 (V) =U1 0,25đ Vậy số chỉ Vôn kế là 3,6V, đèn 1 sáng yếu vì 0,25đ U1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2