Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS TT Cát Thành
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS TT Cát Thành’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS TT Cát Thành
- SỞ GDĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHÂT LƯỢNG HỌC KỲ I ́ TRƯỜNG THCS TT CÁT THÀNH NĂM HOC 2022 – 2023 ̣ Môn: Vật lý – lơp 9 THCS ́ (Thời gian làm bài: 45 phút.) Đề khảo sát gồm 2 trang I. Trắc nghiệm:(3đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,d) đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1 : Gọi U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điệu trở dây dẫn. Biểu thức nào sau đây là sai? a) ; c) ; b) ; d) U=I.R. Câu 2: Hãy so sánh 2 điện trở của hai dây đồng chất có cùng chiều dài. Biết dây thứ nhất có tiết diện 4mm2, thứ hai có tiết diện 8mm2: a) R1 = 2R2; c) R1 = 5R2; b) R1 = 3R2; d) R1 = R2. Câu 3 : Biến trở là một dụng cụ dùng để a) thay đổi vật liệu trong vật dẫn. b) điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. c) điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. d) thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn. Câu 4: Hai dây bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và có điện trở R1 = 8,5 . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm2 thì điện trở R2 có giá trị là a) R2 = 85 . c) R2 = 3,5 . b) R2 = 0,85 . d) R2 = 13,5 . Câu 5: Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu. Dây thứ nhất dài l1 = 5m có điện trở 10 . Dây thứ hai có điện trở 25 thì chiều dài của nó l2 = 15m. a) l2 = 20m. b) l2 = 10m. c) l2 = 12,5m. d) l3 = 15m Câu 6: Ba điện trở có giá trị điện trở bằng nhau và bằng 3Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V. Cường độ dòng điện trong mạch là: a) 1A. c) 5A b) 2A. d) 6A Câu 7: Một dây dẫn có điện trở là 5 Ω được mắc vào hiệu điện thế U= 2V. Cường độ dòng điện qua điện trở đó là: a) 2,5A. c) 0.4A. b) 10A. d) 5A. 2 Câu 8: Trong công thức P = I .R, nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất: a) Tăng gấp 2 lần. C) Tăng gấp 8 lần. b) Giảm đi 2 lần. D) Giảm đi 8 lần. Câu 9: Qua hình ảnh của các đường sức từ ta có thể kết luận được độ mạnh yếu của từ trường dựa vào: a) Đường sức từ cong nhiều hay cong ít. b) Đường sức từ sắp xếp dày hay thưa. c) Đường sức từ to hay nhỏ. 1
- d) Số đường sức từ nhiều hay ít. Câu 10: Từ trường không tồn tại ở đâu? a) Xung quanh một nam châm. b) Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua. c) Xung quanh điện tích đứng yên. d) Mọi nơi trên Trái Đất. Câu 11: Chiều của các lực nào sau đây hợp với nhau theo quy tắc bàn tay trái? a) Chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ. b) Chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện và chiều của dây dẫn. c) Chiều của lực điện từ, chiều của đường sức từ và chiều của dây dẫn. d) Chiều của dòng điện, chiều của đường sức từ và chiều của dây dẫn. Câu 12: Để tạo một nam châm điện mạnh cần: a) Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép. b) Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi sắt. c) Cường độ dòng điện qua cuộn dây nhỏ, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép. d) Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có ít vòng và một lõi thép. II. Phần tự luận:(7đ) Câu 13:(2.0đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun-Len-xơ? Giải thích ý nghĩa của từng đại lượng? Câu 14:(1.5 đ) Nam châm điện có lợi gì so với nam châm vĩnh cửu? Câu 15:(1.5đ) Xác định yếu tố còn thiếu trong các hình sau: Câu 16:(2.0đ) Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là: R1 = 7,5Ω và R2 = 4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U = 12V. a) Tính R3 để hai đèn sáng bình thường. b) Điện trở R3 được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây nicrom này? HẾT 2
- III. HƯỚNG DẪN CHẤM 3
- SỞ GDĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TT CÁT THÀNH NĂM HOC 2022 – 2023 ̣ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án b a c a d b c d b c a b Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường dòng điện, với điện trở của dây 0,75đ dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 13 Hệ thức : Q = I2. R.t 0,25đ 2đ I : đo bằng Ampe(A) 0,25đ t: đo bằng giây (s) 0,25đ R: đo bằng ôm ( ) 0,25đ Q: đo bằng Jun (J) 0,25đ Nam châm điện có lợi so với nam châm vĩnh cửu. - Có thể tăng lực từ bằng cách tăng số vòng dây và tăng 0,5 điểm Câu 14 cường độ dòng điện. 1,5đ - Chỉ cần ngắt nguồn điện qua ống dây là nam châm mất hết 0,5 điểm từ tính. - Có thề thay đổi tên cực từ bằng cách thay đổi chiều dòng 0,5 điểm điện chạy qua ống dây. S 0,75đ N Câu 15 1,5đ N S 0,75đ 4
- Tóm tắt: R1 = 7,5Ω; R2 = 4,5Ω; I = 0,8A; U = 12V; a) R3 = ? b) R3 = 3Ω; 1,1.10-6 Ωm; ℓ = 0,8m; S = ? Giải: Câu 16 a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 2đ 0,5đ Rtđ = (Ω) Mà R = R1 + R2 + R3 => R3 = R – R1 – R2 = 15 – 7,5 – 4,5 = 3(Ω) b. Tiết diện của dây nicrom là: 0,5đ R = => S = = 0,29.10-6(m2) = 0,29 mm2 1đ HẾT 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 228 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
3 p | 269 | 27
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 461 | 14
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 179 | 14
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
5 p | 328 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 350 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 278 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 148 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 137 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn