
Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri
lượt xem 3
download

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri
- ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2022 – 2023 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm 03 trang) A. Trắc nghiệm (7,0 điểm): Lựa chọn phương án trả lời đúng Câu 1. Không gian nào sau đây không xuất hiện từ trường? A. Không gian xung quanh một sợi dây đồng đặt riêng trên bàn. B. Không gian xung quanh một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. C. Không gian xung quang một nam châm điện. D. Không gian xung quanh một ống dây có dòng điện chạy qua. Câu 2. Một ấm đun nước siêu tốc hiệu Panasonic có ghi 220V-1000W được dùng ở hiệu điện thế 220V. Hãy tính điện năng tiêu thụ của máy khi hoạt động trong vòng 2 giờ? A. 1000kWh B. 0,2kWh C. 2kWh. D. 220kWh. Câu 3. Trong định luật Jun-Lenxơ thì điện năng đã được biến đổi thành dạng năng lượng nào? A. Nhiệt năng. B. Động năng C. Cơ năng. D. Hóa năng. Câu 4. Công thức nào sau đây là công thức tính công suất điện? A. P = U.R2 B. P = U.I C. P = U/I D. P = U2.R
- Câu 5. Ba điện trở giống nhau có cùng giá trị 6Ω. Mắc chúng song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch là A. 12Ω B. 6Ω C. 18Ω D. 2Ω Câu 6. Công thức tính điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn là A. R = S/ρ.l B. R = ρ.l/S C. R = l.S/ρ D. R = ρ.l.S Câu 7. Để nhận biết một thanh nam châm ta sử dụng A. một thanh nhựa. B. một thanh sắt. C. một thanh đồng. D. một thanh cao su. Câu 8. Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hoá điện năng thành cơ năng và nhiệt năng? A. Quạt điện. B. Đèn LED. C. Bàn là điện. D. Nồi cơm điện. Câu 9. Trên một biến trở có ghi 50Ω – 2,5A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là A. U = 125V. B. U = 47,5V. C. U = 50,5V. D. U = 20V. Câu 10. Nam châm điện có cấu tạo gồm A. nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non. B. cuộn dây dẫn và lõi sắt non. C. cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu. D. nam châm. Câu 11. Dùng quy tắc nào sau đây để xác định chiều của lực điện từ? A. Quy tắc bàn tay trái. B. Quy tắc nắm tay phải. C. Quy tắc nắm tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. Câu 12. Trong quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều của A. lực điện từ. B. chiều của các từ cực. C. đường sức từ. D. dòng điện. Câu 13. Một bóng đèn được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế là 220V, lúc đó cường độ dòng điện chạy qua đèn là 1,5A và đèn sáng bình thường. Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi đó là A. 110W B. 330W C. 146W D. 220W Câu 14. Phát biểu nào đúng với nội dung định luật Ôm? A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn. B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và không phụ thuộc điện trở của dây dẫn.
- Câu 15. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, công thức nào sau đây sai. A. R = R1 + R2 B. U = U1 + U2 C. U = U1 = U2 D. I = I2 = I2 Câu 16. Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường? A. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh. B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu. C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn. D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều. Câu 17. Khi để tự do, kim nam châm luôn chỉ hai hướng A. Đông - Nam. B. Bắc - Nam. C. Tây - Bắc. D. Tây – Nam. Câu 18. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? A. I = 1,8A. B. I = 3,6A. C. I = 3A. D. I = 1,2A. Câu 19. Động cơ điện một chiều quay được là nhờ tác dụng của lực nào? A. Lực hấp dẫn. B. Lực đàn hồi. C. Lực điện từ. D. Lực từ. Câu 20. Vì sao lõi của nam châm điện không làm bằng thép mà lại làm bằng sắt non? A. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non. B. Vì dùng lõi thép thì sau khi bị nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu. C. Vì dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực điện từ của nam châm điện. D. Vì dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi. Câu 21. Một bóng đèn có ghi 220V – 100W. Hỏi khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 180V thì độ sáng của đèn như thế nào? A. Đèn sáng mạnh hơn bình thường. B. Đèn sáng yếu hơn bình thường. C. Đèn sáng không ổn định. D. Đèn sáng bình thường. Câu 22. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun – Lenxơ? A. Q = I.R2.t B. Q = I.R.t C. Q = I2.R.t D. Q = I2.R2.t Câu 23. Câu nào sau đây mô tả đúng tương tác giữa hai nam châm? A. Các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên không hút nhau cũng không đẩy nhau. B. Các từ cực cùng tên thì đẩy nhau; các cực khác tên thì hút nhau. C. Các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau. D. Các từ cực cùng tên không hút nhau cũng không đẩy nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau. Câu 24. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun (J) B. Oát (W) C. Kilôoát giờ (kW.h) D. Số đếm của công tơ điện. Câu 25. Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 24Ω mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V trong thời gian 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trong mạch điện khi đó là A. 24J B. 36J C. 270J D. 1440J Câu 26. Trong quy tắc nắm tay phải, chiều của bốn ngón tay là chiều của A. dòng điện chạy trong ống dây. B. cực Nam địa lý. C. cực Bắc địa lý. D. đường sức từ. Câu 27. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào dưới đây? A. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau. B. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.
- C. Các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu. D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau. Câu 28. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là A. 3,6V. B. 36V. C. 0,1V. D. 10V. B. Tự luận (3,0 điểm): Bài 1 (2 điểm): Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này thì đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC trong thời gian 20 phút. a) Tính hiệu suất của bếp điện? Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/Kg.K b) Tính tiền điện phải trả cho việc dùng bếp điện như trên trong 30 ngày? Cho rằng giá tiền điện là 1000đ/kW.h Bài 2 (1 điểm): Với quy ước: Dòng điện có chiều đi ra từ trang giấy Dòng điện có chiều đi vào trang giấy Tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các trường hợp sau: -------------HẾT-------------
- ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2022 – 2023 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm 03 trang) A. Trắc nghiệm (7,0 điểm): Lựa chọn phương án trả lời đúng Câu 1. Cho hai điện trở R1 = R2 = 30Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch bằng bao nhiêu? A. R12 = 15Ω B. R12 = 20Ω C. R12 = 60Ω D. R12 = 30Ω Câu 2. Một nam châm điện được làm bằng lõi sắt non. Nếu ngắt dòng điện đi thì A. lõi sắt non vẫn giữ nguyên từ tính. B. lõi sắt non vẫn giữ nguyên từ tính nhưng yếu hơn so với khi có dòng điện. C. lõi sắt non nguội đi. D. lõi sắt non mất hết từ tính. Câu 3. Trong định luật Jun-Lenxơ thì điện năng đã được biến đổi thành dạng năng lượng nào? A. Nhiệt năng. B. Động năng C. Cơ năng. D. Hóa năng. Câu 4. Công thức nào sau đây là công thức tính công suất điện? A. P = U.R2 B. P = U.I C. P = U/I D. P = U2.R Câu 5. Biểu thức đúng của định luật Ôm là A. B. C. D. U = I.R Câu 6. Công thức tính điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn là A. R = S/ρ.l B. R = ρ.l/S C. R = l.S/ρ D. R = ρ.l.S Câu 7. Để nhận biết một thanh nam châm ta sử dụng A. một thanh nhựa. B. một thanh sắt. C. một thanh đồng. D. một thanh cao su. Câu 8. Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hoá điện năng thành cơ năng và nhiệt năng? A. Quạt điện. B. Đèn LED. C. Bàn là điện. D. Nồi cơm điện. Câu 9. Trên một biến trở có ghi 50Ω – 2,5A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là
- A. U = 125V. B. U = 47,5V. C. U = 50,5V. D. U = 20V. Câu 10. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh trái đất. D. Xung quanh điện tích đứng yên. Câu 11. Dùng quy tắc nào sau đây để xác định chiều của lực điện từ? A. Quy tắc bàn tay trái. B. Quy tắc nắm tay phải. C. Quy tắc nắm tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. Câu 12. Theo quy tắc bàn tay trái, chiều của ngón tay cái choãi ra 90o chỉ A. chiều của lực điện từ. B. chiều của đường sức từ. C. chiều của dòng điện. D. chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm. Câu 13. Một bóng đèn được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế là 220V, lúc đó cường độ dòng điện chạy qua đèn là 1,5A và đèn sáng bình thường. Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi đó là A. 110W B. 330W C. 146W D. 220W Câu 14. Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song? A. U = U1 = U2 B. U = U1 + U2 C. I = I1 = I2 D. R = R1 + R2 Câu 15. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, công thức nào sau đây sai. A. R = R1 + R2 B. U = U1 + U2 C. U = U1 = U2 D. I = I2 = I2 Câu 16. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi? A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn. C. Chiều dài dây dẫn của biến trở. D. Nhiệt độ của biến trở. Câu 17. Khi để tự do, kim nam châm luôn chỉ hai hướng A. Đông - Nam. B. Bắc - Nam. C. Tây - Bắc. D. Tây – Nam. Câu 18. Cho điện trở R = 48Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó bằng bao nhiêu? A. 0,25A. B. 4 A. C. 1,5A. D. 2 A. Câu 19. Công thức tính điện năng tiêu thụ trong một đoạn mạch là A. A = U.I2.t B. A = U.I.t C. A = U2.I.t D. A = Câu 20. Vì sao lõi của nam châm điện không làm bằng thép mà lại làm bằng sắt non? A. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non. B. Vì dùng lõi thép thì sau khi bị nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu. C. Vì dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực điện từ của nam châm điện. D. Vì dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi. Câu 21. Một bóng đèn có ghi 220V – 100W. Hỏi khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 180V thì độ sáng của đèn như thế nào? A. Đèn sáng mạnh hơn bình thường. B. Đèn sáng yếu hơn bình thường. C. Đèn sáng không ổn định. D. Đèn sáng bình thường. Câu 22. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun – Lenxơ? A. Q = I.R2.t B. Q = I.R.t C. Q = I2.R.t D. Q = I2.R2.t Câu 23. Câu nào sau đây mô tả đúng tương tác giữa hai nam châm?
- A. Các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên không hút nhau cũng không đẩy nhau. B. Các từ cực cùng tên thì đẩy nhau; các cực khác tên thì hút nhau. C. Các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau. D. Các từ cực cùng tên không hút nhau cũng không đẩy nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau. Câu 24. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun (J) B. Oát (W) C. Kilôoát giờ (kW.h) D. Số đếm của công tơ điện. Câu 25. Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 24Ω mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V trong thời gian 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trong mạch điện khi đó là A. 24J B. 36J C. 270J D. 1440J Câu 26. Trong quy tắc nắm tay phải, chiều của bốn ngón tay là chiều của A. dòng điện chạy trong ống dây. B. cực Nam địa lý. C. cực Bắc địa lý. D. đường sức từ. Câu 27. Vật nào dưới đây sẽ trở thành một nam châm vĩnh cửu? A. Đinh thép sau khi được cọ xát nhiều lần vào len. B. Lõi sắt non sau khi được cọ xát nhiều lần vào len. C. Đinh thép sau khi được đặt vào trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua. D. Lõi sắt non sau khi được đặt vào trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua. Câu 28. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1, l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện A. = B. = C. R1 .R2 =l1 .l2 D. R1 .l1 = R2 .l2 B. Tự luận (3,0 điểm): Bài 1 (2 điểm): Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. b) Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 20 oC, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ. c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30 ngày, biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 1 giờ, và giá tiền điện là 1000đ/kW.h Bài 2 (1 điểm): Với quy ước: Dòng điện có chiều đi ra từ trang giấy Dòng điện có chiều đi vào trang giấy Tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các trường hợp sau:
- -------------HẾT-------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2022 – 2023 MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Hướng dẫn chấm gồm 1 trang) Đề 1: A. Trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp A C A B D B B A A B A D B C án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp C B B D C A B C B B C A D A án B. Tự luận (3 điểm): Bài 1 (2 điểm): a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: Qtp = U.I.t = 220.3.20.60 = 792000J (0,5đ) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là: Qi = m.c.(T - T0) = 2.4200.(100 – 20) = 672000J (0,5đ) Hiệu suất của bếp là: H = Qi/Qtp = 672000/792000.100 = 84,8% (0,25đ) b) Điện năng mà lò sưởi tiêu thụ trong một tháng là: A = U.I.t’ = (220.3):1000.1/3.30 = 6,6kW.h (0,5đ) Tiền điện phải trả: T = 6,6.1000 = 6 600 đồng (0,25đ) Bài 2 (1 điểm): a) Chiều của lực điện từ hướng vào trong trang giấy. (0,5đ) b) Chiều của lực điện từ hướng xuống phía dưới. (0,5đ) Đề 2: A. Trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp C D A B B B B A A D A A B A án
- Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp C C B A B A B C B B C A D A án B. Tự luận (3 điểm): Bài 1 (2 điểm): a) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 10 lít nước từ 20oC là: Q = m.c.(T2 – T1) = 10.4200.(100oC – 20oC) = 3,36.106 J (0,5đ) Vì nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ nên Q = A = P.t (0,25đ) → Thời gian đun sôi 10 lít nước: (0,5đ) b) Điện năng tiêu thụ của bình trong một tháng là: A = P.t’ = 1,1kW.30h = 33kW.h (0,5đ) Tiền phải trả: T = 33.1000 = 33000 đồng. (0,25đ) Bài 2 (1 điểm): a) Chiều của lực điện từ đi từ hướng sang trái. . (0,5đ) b) Chiều của lực điện từ đi hướng xuống phía dưới. (0,5đ)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Năm học 2022 – 2023 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ Vận dụng Vận dụng cao Tên T chủ đề TNKQ ự Tự l TNKQ TNKQ lu u ận ậ n Chương I: Điên 1. Nắm được sự 4. Nắm được các công 5. Nắm được sự phụ học. phụ thuộc tỉ lệ thức liên quan của các thuộc của điện trở vào thuận của cường loại đoạn mạch nối tiếp các yếu tố của dây dẫn – độ dòng điện và và song song (công Công thức tính điện trở hiệu điện thế thức tính điện trở tương khi đó: R = ρ.l/S. Giải giữa hai đầu dây đương, cường độ dòng bài tập liên quan. 1. Điện trở của dẫn. điện và hiệu điện thế). dây dẫn – Định luật Ôm. 2. Viết được công thức định luật Ôm – Ý nghĩa của điện trở. 3. Nắm được biến trở là điện trở có thể thay
- đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Số câu 4 2 2 8 Điểm 1,0 0,5 0,5 2 Tỉ lệ 10% 5% 5% 20% 2. Công suất 6. Viết được công 10. Nắm được cách 12. Vận dụng các công điện – Điện thức tính công biến đổi công thức liên thức về công suất điện, 1 năng – Nhiệt suất điện: P = U.I quan về điện năng, điện năng tiêu thụ để 3 lượng và An và nắm được công suất điện và nhiệt giải bài tập liên quan . toàn sử dụng cách biến đổi lượng. đến đoạn mạch tiêu thụ V điện. công thức. điện năng. ậ 11. Nắm được các quy n 7. Viết được công tắc sử dụng điện an d thức tính điện toàn và tiết kiệm điện. ụ năng tiêu thụ. n 8. Viết được công g thức của định c luật Jun – Lenxơ á theo đơn vị Jun: c Q = I2.R.t c ô 9. Nắm được sự n biến đổi năng g lượng khi các t dụng cụ điện h
- hoạt động. ứ c v ề c ô n g s u ấ t đ i ệ n , đ i ệ n n ă n g ti ê u t h
- ụ v à n h i ệ t l ư ợ n g đ ể g i ả i b à i t ậ p li ê n h ệ
- t h ự c t ế. 5 3 2 1 3. 4. Số câu 11 1,25 0,75 0,5 2 Điểm 4,5 12,5% 7,5% 5% 2 Tỉ lệ 0 45% % Chương II: 14. Nắm được 16. Mô tả được cấu tạo 19. Vận dụng thành thạo . 20 Điện từ học. tính chất từ của của nam châm điện và quy tắc nắm tay phải để . nam châm, cách ứng dụng của nó; nêu xác định chiều của Sử nhận biết từ được lõi sắt có vai trò đường sức từ trong lòng dụ trường. làm tăng tác dụng từ. ống dây khi biết chiều ng dòng điện và ngược lại. th 15. Phát biểu 17. Giải thích được sự àn được quy tắc bàn nhiễm từ của sắt thép. h tay trái, nắm tay 18. Nắm được cấu tạo th phải. và nguyên tắc hoạt ạo động của động cơ điện qu một chiều dựa trên quy y tắc nắm tay phải. tắc bà n
- ta y trá i để xá c đị nh ch iề u củ a lự c đi ện từ, ch iề u củ a dò ng đi ện ha y
- ch iề u củ a đư ờn g sứ c từ kh i bi ết trư ớc ch iề u củ a ha i tro ng ba yế u tố
- tro ng qu y tắc . Số câu 5 3 2 1 11 Điểm 1,25 0,75 0,5 1 3,5 35% Tỉ lệ 12,5% 7,5% 5% 10 % 14 8 6 1 1 3,5 2 15 2 1 30 Tổng 35% 20% 15% 2 10 10 100% 0 % %

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1484 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1093 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1307 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1210 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1372 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1176 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1189 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1077 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1189 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1136 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1299 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1051 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1143 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1049 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1010 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
976 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
952 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
