Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
lượt xem 2
download
‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
- PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ BẢNG ĐẶC TẢ DÙNG TRONG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I – MÔN: VẬT LÝ 9 Năm học 2022-2023 STT Nội Đơn vị kiến Chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung thức Nhận biết Thông Vận Vận kiến hiểu dụng dụng thức cao 1 Chủ đề Sự phụ thuộc * Nhận biết: 2 1: Điện của cường độ - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ C1,2 trở của dòng điện vào cản trở dòng điện của dây dẫn đó. dây hiệu điện thế - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện dẫn. giữa hai đầu trở. 2 Định dây dẫn. Điện * Thông hiểu: C12,23 luật trở của dây dẫn - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế Ôm - Định luật ôm. nào và có đơn vị đo là gì. 1/2 * Vận dụng: C1 - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. Thực hành: * Thông hiểu: Xác định điện - Trình bày cách xác định được điện trở của dây dẫn bằng trở của một vôn kế và ampe kế. 3 dây dẫn bằng C3,20,21 ampe kế và vôn kế. Đoạn mạch nối * Nhận biết: tiếp - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. * Vận dụng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành 2 phần. C10,16 - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch
- mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. Đoạn mạch * Nhận biết: song song - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. * Vận dụng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. Bài tập vận * Vận dụng: dụng định luật - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp ôm gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối 3 tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở. C13,14,22, Chủ đề: Sự * Nhận biết: phụ thuộc của - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật điện trở vào liệu làm dây dẫn. chiều dài, tiết * Thông hiểu: diện vật liệu - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài làm dây dẫn dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ
- dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. * Vận dụng: 1/2 - Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan C1 đến điện trở của dây dẫn. - Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 1 l C19 - Vận dụng được công thức R để giải thích được các S hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. Biến trở - điện * Nhận biết: trở dùng trong - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con kĩ thuật chạy. - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. * Vận dụng: l - Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải S bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. 2 Chủ đề Công suất điện * Nhận biết: 3 2: Công - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. C4,5,24 và công - Viết được công thức tính công suất điện. suất - Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế của và ampe kế.
- dòng * Vận dụng: điện. - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu 1/2 thụ điện năng. C2 - Vận dụng được các công thức P = U.I, A = P .t = U.I.t và các công thức khác để tính công, điện năng, công suất. Điện năng - * Thông hiểu: 3 Công của dòng - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng C17,18,28 điện. lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện,... - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. * Vận dụng: - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Định luật Jun - * Nhận biết: 1 1 Len-xơ - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. C11 C15 * Vận dụng: 1/2 - Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các C2 hiện tượng đơn giản có liên quan. 3 Chủ đề Nam châm * Nhận biết: 3 3: Từ vĩnh cửu. - Xác định được các từ cực của kim nam châm. C6,7,26 trường - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. * Thông hiểu: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Từ phổ - * Vận dụng: 2
- Đường sức từ - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm C25,27 hình chữ U. Từ trường của * Thông hiểu: 1 C8 ống dây có - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. dòng điện chạy - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường qua sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. * Vận dụng: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Sự nhiễm từ *Nhận biết: 1 của sắt, thép - - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt C9 nam châm có vai trò làm tăng tác dụng từ. điện. Tổng số câu 16 12 3 1 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% Tổng số điểm 4 3 2 1
- PHÒNG GD& ĐT THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI H C KỲ I N M H C 2022-2023 MÔN:VẬT LÝ - LỚP 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TNKQ TNKQ TL TL Vận dụng được công Hiểu định luật Ôm. thức tính điện trở, - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch 1. Điện trở của Nêu được điện trở của mỗi dây công thức của định có điện trở.( nối tiếp hoặc song song) dây dẫn. Định dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở luật ôm - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến luật Ôm, biến dòng điện của dây dẫn. trở con chạy. trở Nêu được mối quan hệ giữa điện -An toàn về điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện, và vật liệu làm dây dẫn. Số câu 8 ( C1,2,3,10,16,19,20,21) 5 ( C12,13,14,22,23) 1 (C1) 14 Số điểm 2 1,25 1 4,25 -Viết được công thức tính công suất và điện năng -Ý nghĩa của số vôn, số oát ghi Biết tính công suất 2. Công và tiêu thụ của một đoạn mạch, đơn vị tính trên dụng cụ điện. tiêu thụ công suất điện -Ý nghĩa của công suất -Dụng cụ và đơn vị tính Số câu 3 (C4,5,28) 3 ( C17,18,24) 1/2 ( C2) 13/2 Số điểm 0,75 0,75 1 2,5 3.Định luật Jun Biết được sự chuyển Tính hiệu suất của Vận dụng được định luật Jun - Len - Len xơ hoá cácdạng năng bếp xơ để giải thích các hiện tượng lượng khi bếp điện đơn giản có liên quan. hoạt động Số câu 1(C11) 1 (C15) 1/2 ( C2) 5/2 Số điểm 0,25 0,25 1 1,5
- 4. Điện từ học Nhận biết được đặc tính của nam châm, khi đưa Hiểu được tác dụng từ của dòng hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác với điện, từ trường của ống dây có nhau. dòng điện chạy qua.Sự nhiễm từ của sắt thép. Số câu 4 (C6,7,9,26,) 3 (C8,25,27) 7 Số điểm 1 0,75 1,75 Tổng số câu 16 12 3/2 1/2 30 Tổng số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% Duyệt của BGH Duyệt của TCM Giáo viên lập ma trận NGUYỄN THỊ LOAN NGUYỄN THỊ LOAN
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI H C KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ N M H C 2022 – 2023 Họ và tên:……………………… MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 Lớp:............................ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ( Đề có 30 câu, 02 trang ) Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo: ĐỀ 1: A/ TRẮCNGHIỆM: (7điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng ở mỗi câu sau: Câu 1: Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 500mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là: A. 2500V B. 25V C. 10V D. 6V Câu 2: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu? A. 1A B. 1,5A C. 2A D. 2,5A Câu 3: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là: A. 10V B. 11V C. 12V D. 13V Câu 4: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: A. 0,5A B. 2A C. 18A D. 1,5A Câu 5: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu? A. 0,2 Ω B. 5 Ω C. 44 Ω D. 5500Ω Câu 6: Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. C. Có thể hút các vật bằng sắt.. D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. Câu7: Để biết nơi nào đó có từ trường hay không ta dùng dụng cụ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Ampe kế. B. Vôn kế C. Điện kế. D. Nam châm thử. Câu 8: Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc bàn tay phải. B. Quy tắc bàn tay trái. C. Quy tắc nắm tay phải. D. Quy tắc nắm tay trái. Câu 9: Nam châm điện có cấu tạo gồm: A. Nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non.. B. Cuộn dây dẫn và lõi sắt non. C. Cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu. D. Nam châm. Câu 10: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 2; R2 3 mắc song song với nhau . Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị : A. 6 B. 5 C. 4 D. 1,2 Câu 11: Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng được biến đổi thành: A.Nhiệt năng. B. Quang năng. C. Hóa năng. D. Cơ năng. Câu 12: Trong các biểu thức dưới đây , biểu thức của định luật ôm là:
- U I U A. U = I 2 R B. R C. U D. I I R R Câu 13: : Công thức tính điện trở của dây dẫn là : s l l A . R . B. R S . C. R . D. R .l.S l S Câu 14: Đơn vị của điện trở là: A. Vôn B. Ôm. C. Oat. D. Ampe. Câu 15: Biểu thức nào sau đây có thể dùng để tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua? U .t A. Q = I 2 .R.t B. Q = U 2 .I.t C. Q = D. Q = R 2 U.t R2 Câu 16: Điện trở tương đương của ba điện trở bằng nhau và mắc song song bằng: A. Tổng của ba điện trở. B. Tích của ba điện trở. C. Một nữa của mỗi điện trở. D. Một phần ba của mỗi điện trở. Câu 17: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B .Công suất điện mà gia đình sử dụng. C . Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D . Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. Câu 18: Công suất điện cho biết : A Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Năng lượng của dòng điện. Câu 19: Biến trở là một linh kiện : A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch Câu 20: Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là R R2 R1.R2 A . R1 - R 2 B. 1 C. R1+R2 D. 2 R1 R2 Câu 21: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 5Ω mắc nối tiếp nhau là: A. 8Ω B. 4Ω C 9Ω D. 2Ω Câu 22: Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 3 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng gấp 9 lần. D. không thay đổi. Câu 23: Điện trở R = 6Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế là 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là: A. 0,5A B. 2,0A C. 1,0A D. 3,0A Câu 24: Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi sáng bình thường thì công suất tiêu thụ của đèn là: A 220W B. 70W C. 75W D. 16500W Câu 25: Chiều của đường sức từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? A.Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn B.Chiều chuyển động của dây dẫn C.Chiều của lực từ D.Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 26: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 27: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về: A. các đường sức điện. B. các đường sức từ.
- C. cường độ điện trường. D. cảm ứng từ. Câu 28: Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là: A.0,1KW.h B.1KW.h C.100KWh D.200KW.h B/ TỰ LUẬN: ( 3điểm ) Câu 1 (1 điểm): Một dây dẫn bằng nikêlin dài 50m, tiết diện 0,2mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 m. Câu 2 (2điểm). Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A. a/ Tính công suất tỏa nhiệt của bếp. b/ Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI H C KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ N M H C 2022 – 2023 Họ và tên:……………………… MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 Lớp:............................ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ( Đề có 30 câu, 02 trang ) Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo: ĐỀ 2: A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng ở mỗi câu sau (3điểm): Câu 1. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về: A. cường độ điện trường. B. cảm ứng từ. C. các đường sức điện. D. các đường sức từ. Câu 2. Để biết nơi nào đó có từ trường hay không ta dùng dụng cụ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Vôn kế B. Ampe kế. C. Điện kế. D. Nam châm thử. Câu 3. Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 500mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là: A. 10V B. 2500V C. 25V D. 6V Câu 4. Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu? A. 0,2 Ω B. 5500Ω C. 5 Ω D.. 44 Ω Câu 5. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Có thể hút các vật bằng sắt.. B. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. C. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. D. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. Câu 6. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. B. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. C. Thời gian sử dụng điện của gia đình. D .Công suất điện mà gia đình sử dụng. Câu 7. Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi sáng bình thường thì công suất tiêu thụ của đèn là: A 220W B. 70W C. 75W D. 16500W Câu 8. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi để hai cực khác tên gần nhau. Câu 9. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 9 lần. B. không thay đổi. C. tăng gấp 3 lần. D. giảm đi 3 lần. Câu 10. : Công thức tính điện trở của dây dẫn là : s l l A . R . B. R S . C. R . D. R .l.S l S Câu 11. Nam châm điện có cấu tạo gồm: A. Nam châm. B. Cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu. C. Nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non.. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt non. Câu 12. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 5Ω mắc nối tiếp nhau là: A. 2Ω B. 4Ω C.8Ω D. 9Ω Câu 13. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: A. 0,5A B. 2A C. 18A D. 1,5A
- Câu 14. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc nắm tay trái. C. Quy tắc bàn tay phải. D. Quy tắc bàn tay trái. Câu 15. Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là: A. 13V B. 11V C. 12V D. 10V Câu 16. Trong các biểu thức dưới đây , biểu thức của định luật ôm là: U I U A. R B. U C. I D. U = I 2 R I R R Câu 17. Điện trở R = 6Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế là 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là: A. 3,0A B. 0,5 C. 1,0A D. 2A Câu 18. Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là: A.0,1KW.h B.1KW.h C.100KWh D. 200KWh Câu 19. Đơn vị của điện trở là: A. Ampe. B. Vôn C. Ôm. D. Oat. Câu 20. Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng được biến đổi thành: A.Nhiệt năng. B. Quang năng. C. Hóa năng. D. Cơ năng. Câu 21. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 2; R2 3 mắc song song với nhau . Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị : A. 6 B. 4 C. 1,2 D. 5 Câu 22. Biểu thức nào sau đây có thể dùng để tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua? U .t A. Q = I 2 .R.t B. Q = U 2 .I.t C. Q = 2 D. Q = R 2 U.t R Câu 23. Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là R R2 R1.R2 A . R1 - R 2 B. 1 C. R1+R2 D. 2 R1 R2 Câu 24. Công suất điện cho biết : A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Năng lượng của dòng điện. Câu 25. Chiều đường sức từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? A.Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn B.Chiều chuyển động của dây dẫn C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ. D. Chiều của lực từ Câu 26. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu? A. 2,5A B. 1A C. 1,5A D. 2A Câu 27. Điện trở tương đương của ba điện trở bằng nhau và mắc song song bằng: A. Tổng của ba điện trở. B. Tích của ba điện trở. C. Một nữa của mỗi điện trở. D. Một phần ba của mỗi điện trở. Câu 28. Biến trở là một linh kiện : A. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . B. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . D. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B/ TỰ LUẬN: ( 3điểm ) Câu 1(1 điểm): Một dây dẫn bằng nikêlin dài 50m, tiết diện 0,2mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 m.
- Câu 2 (2điểm). Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A. a/ Tính công suất tỏa nhiệt của bếp. b/ Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI H C KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ N M H C 2022 – 2023 Họ và tên:……………………… MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 Lớp:............................ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ( Đề có 30 câu, 02 trang ) Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo: ĐỀ 3: A/ TRẮC NGHIỆM: (7điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng ở mỗi câu sau: Câu 1. Điện trở R = 6Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế là 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là: A. 1,0A B. 0,5A C. 3,0A D. 2A Câu 2. Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là; A.0,1KW.h B.1KW.h C. 100 KW.h D. 200KWh Câu 3. Đơn vị của điện trở là: A. Ampe. B. Vôn C.. Ôm. D. Oat. Câu 4. : Công thức tính điện trở của dây dẫn là : s l l A . R . B. R S . C. R . D. R .l.S l S Câu 5. Trong các biểu thức dưới đây , biểu thức của định luật ôm là: I U U A. U B. I C. U = I2 R D. R R R I Câu 6. Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng được biến đổi thành: A.Nhiệt năng. B. Quang năng. C. Hóa năng. D. Cơ năng. Câu 7. Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là: A. 10V B. 13V C. 11V D. 12V Câu 8. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 2; R2 3 mắc song song với nhau . Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị : A. 4 B. 1,2 C. 6 D. 5 Câu 9. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Có thể hút các vật bằng sắt.. B. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. C. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. D. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. Câu 10. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. B. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. C. Thời gian sử dụng điện của gia đình. D. Công suất điện mà gia đình sử dụng. Câu 11. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về: A. cường độ điện trường. B. cảm ứng từ. C. các đường sức điện. D. các đường sức từ. Câu 12. Biểu thức nào sau đây có thể dùng để tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua?
- U .t A. Q = I 2 .R.t B. Q = U 2 .I.t C. Q = D. Q = R 2 U.t R2 Câu 13. Điện trở tương đương của ba điện trở bằng nhau và mắc song song bằng: A. Tích của ba điện trở. B. Tổng của ba điện trở. C. Một nữa của mỗi điện trở. D. Một phần ba của mỗi điện trở Câu 14. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: A. 0,5A B. 2A C. 18A D. 1,5A Câu 15. Chiều của đường sức từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? A. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn B.Chiều chuyển động của dây dẫn C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ. D. Chiều của lực từ Câu 16. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc nắm tay trái. C. Quy tắc bàn tay phải. D. Quy tắc bàn tay trái. Câu 17. Để biết nơi nào đó có từ trường hay không ta dùng dụng cụ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Ampe kế. B. Vôn kế C. Điện kế. D. Nam châm thử. Câu 18. Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu? A. 5 Ω B. 44 Ω C. 5500Ω. D. 0,2 Ω Câu 19. Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 500mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là: A. 10V. B. 2500V C. 25V. D. 6V Câu 20. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 9 lần. B. không thay đổi. C. tăng gấp 3 lần. D. giảm đi 3 lần. Câu 21. Công suất điện cho biết : A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Năng lượng của dòng điện. Câu 22. Nam châm điện có cấu tạo gồm: A. Cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu. B. Nam châm. C. Nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non.. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt non. Câu 23. Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi sáng bình thường thì công suất tiêu thụ của đèn là: A 220W B. 70W C. 75W D. 16500W Câu 24. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu? A. 2,5A. B. 1A C. 1,5A D. 2A Câu 25. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 5Ω mắc nối tiếp nhau là: A. 4Ω B. 2Ω C. 9Ω D. 8Ω Câu 26. Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là R R2 R1.R2 A . R1 - R 2 B. 1 C. R1+R2 D. 2 R1 R2 Câu 27. Biến trở là một linh kiện : A. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . B. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . C. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch Câu 28. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi để hai cực khác tên gần nhau.
- B/ TỰ LUẬN: ( 3điểm ) Câu 1(1 điểm): Một dây dẫn bằng nikêlin dài 50m, tiết diện 0,2mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 m. Câu 2 (2điểm). Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A. a/ Tính công suất tỏa nhiệt của bếp. b/ Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI H C KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ N M H C 2022 – 2023 Họ và tên:……………………… MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 Lớp:............................ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ( Đề có 30 câu, 02 trang ) Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo: ĐỀ 4: A/ TRẮC NGHIỆM :(7điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng ở mỗi câu sau: Câu 1. Biểu thức nào sau đây có thể dùng để tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua? U .t A. Q = I 2 .R.t B. Q = U 2 .I.t C. Q = D. Q = R 2 U.t R2 Câu 2. Điện trở tương đương của ba điện trở bằng nhau và mắc song song bằng: A. Tích của ba điện trở. B. Tổng của ba điện trở. C. Một nữa của mỗi điện trở. D. Một phần ba của mỗi điện trở Câu 3. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Có thể hút các vật bằng sắt.. B. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. C. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. D. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. Câu 4. Biến trở là một linh kiện : A. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. B.Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. D.Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch Câu 5. Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là R R2 R1.R2 A . R1 - R 2 B. 1 C. R1+R2 D. 2 R1 R2 Câu 6. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 2; R2 3 mắc song song với nhau . Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị : A. 5 B. 4 C. 1,2 D. 6 Câu 7. Đơn vị của điện trở là: A. Ampe B. Vôn C.. Ôm. D. Oat. Câu 8. Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là: A. 11V B. 12V C. 10V D. 13V Câu 9. Điện trở R = 6Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế là 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là: A. 3,0A B. 1,0A C. 0,5A D.2A Câu 10. Trong các biểu thức dưới đây , biểu thức của định luật ôm là:
- I U U A. U = I2 R B. U C. I D. R R R I Câu 11. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. B . Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. C. Thời gian sử dụng điện của gia đình. D .Công suất điện mà gia đình sử dụng. Câu 12. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu? A. 2A B. 1A C. 1,5A D. 2,5A Câu 13. Công suất điện cho biết : A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. C. Năng lượng của dòng điện. D. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. Câu 14. Để biết nơi nào đó có từ trường hay không ta dùng dụng cụ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Điện kế. B. Nam châm thử. C. Vôn kế D. Ampe kế. Câu 15. Nam châm điện có cấu tạo gồm: A. Nam châm. B. Cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu. C. Nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non.. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt non. Câu 16. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi để hai cực khác tên gần nhau. Câu 17. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 5Ω mắc nối tiếp nhau là: A. 2Ω B. 4Ω C. 8Ω D. 9Ω Câu 18. Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là: A. 0,1 KW.h B. 1 KW.h C. 100 KW.h D. 200KWh. Câu 19. Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi sáng bình thường thì công suất tiêu thụ của đèn là: A 220W B. 70W C. 75W D. 16500W Câu 20. Chiều của đường sức từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? A.Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn B.Chiều chuyển động của dây dẫn C. Chiều của lực từ D. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 21. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 9 lần. B. không thay đổi. C. tăng gấp 3 lần. D. giảm đi 3 lần. Câu 22. Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng được biến đổi thành: A.Nhiệt năng. B. Quang năng. C. Hóa năng. D. Cơ năng. Câu 23. Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu? A. 5500Ω B. 5 Ω C. 44 Ω D. 0,2 Ω Câu 24. : Công thức tính điện trở của dây dẫn là : s l l A . R . B. R S . C. R . D. R .l.S l S Câu 25. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về: A. cường độ điện trường. B. cảm ứng từ. C. các đường sức điện. D. các đường sức từ. Câu 26. Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 500mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là: A. 6V B. 2500V C. 25V D. 10V Câu 27. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: A. 0,5A B. 2A C. 18A D. 1,5A
- Câu 28. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc nắm tay trái. C. Quy tắc bàn tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. B/ TỰ LUẬN: ( 3điểm ) Câu 1(1 điểm): Một dây dẫn bằng nikêlin dài 50m, tiết diện 0,2mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 m. Câu 2 (2điểm). Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A. a/ Tính công suất tỏa nhiệt của bếp. b/ Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI H C KỲ I N M H C 2022 – 2023 MÔN VẬT LÝ – LỚP 9 ( Bảng hướng dẫn chấm gồm 2 trang ) I/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A/ TRẮC NGHIỆM: (7điểm ) Mối câu chọn đúng được 0,25 điểm Câu Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 1 B D D A 2 B D A D 3 C C C A 4 A D C A 5 C A B C 6 C A A C 7 D C D C 8 C D B B 9 B A A D 10 D C A C 11 A D D A 12 D C A C 13 C A D A 14 B A A B 15 A C A D 16 D C A D 17 C D D C 18 A A B A 19 B C C C 20 C A A A 21 A C A A 22 C A D A 23 A C C C 24 C A C C 25 A A D D 26 B C C C 27 B D A A 28 A A D A B/ TỰ LUẬN: (3điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1: Điện trở của dây dẫn là: (1điểm) l 0,5 R = . = 0,4.10-6. = 100 S Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: 0,5 I= = = 2,2 A Câu 2: Đổi 1,5 l = 1,5 . 10-3 m3 => m = D.V =1000. 1,5 . 10-3 = 1,5 kg 0,5 (2điểm) Đổi 20 phút = 1200 giây a) Công suất tỏa nhiệt của bếp là: 0,5 P = I2 . R = 2,52 . 80 = 500 (W) b) Nhiệt lượng thu vào của nước từ 250C đến 1000C là: Q1 = m . c . ( to2 - to1) = 1,5 . 4200 . (100 - 25) = 472500 (J) 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn