intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN – BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TH- THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: VẬT LÍ 9 1. Khung ma trận đề kiểm tra cuối học kì 1 vật lí 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 khi kết thúc nội dung ở tuần 15 - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 15 câu hỏi: nhận biết: 9 câu, thông hiểu: 6 câu), mỗi câu 0,33 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; - Vận dụng cao: 1,0 điểm). Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN TL TN TL TN 1. Mở đầu Hiểu rõ tính chất của đoạn mạch nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ C2 2 mạch điện C7 Nhận biết tính được cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch đó Biết khi dịch chuyển con chạy của biến trở thì đại lượng nào thay đổi Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây C10 3 dẫn C14 Điện trở của dây Thông hiểu Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng C15 dẫn. Định luật điện của dây dẫn đó. ôm Biết tính cường độ dòng điện khi có hiệu điện thế và điện trở và ngược lại. Biến trở, điện trở dùng trong kĩ Vận dụng định luật ôm cho đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp và mắc C16 1 thuật song song ρ .l Vận dụng Vận dụng công thức điện trở R = giải thích được các hiện tượng liên bậc thấp S quan đến điện trở Tác dụng của biến trở trong đoạn mạch. Vận dụng được các công thức P = UI, A = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng
  2. Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hỏi TN TL TN TL TN C5 3 Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một Nhận biết C6 đoạn mạch. C12 Điện năng, công Tính được nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, nhiệt lượng cần thiết để đun sôi C8 1 và công suất của Thông hiểu nước dòng điện. Định Tính tiền điện phải trả, tính hiệu suất của bếp luật Jun len xơ Vận dụng được công thức tính Q= mc( t2 - t1) C19 1 Vận dụng A = Q = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện. cao H= Qi / Q Vận dụng được công thức tính điện năng tiêu thụ và công suất để tính toán Biết được từ trường và điện trường tồn tại trong môi trường thống nhất là C17 C1 1 4 điện từ trường. C3 Nhận biết Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của C11 Điện từ học thanh nam châm C13 Biết cách được qui tắc nắm tay phải xác định chiều của lực từ. Nêu được qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây C18 C4 1 2 Thông hiểu có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện và ngược lại. C9
  3. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề MĐ thấp MĐ cao Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Điện trở của dây dẫn. Định luật ôm Biến trở, điện trở dùng trong kĩ thuật Số câu 2 3 1 6 Số điểm 0,67đ 1đ 2đ 3,67đ Tỉ lệ% 6,7% 10% 20% 36,7% Điện năng, công và công suất của dòng điện. Định luật Jun len xơ Số câu 3 2 1 6 Số điểm 1đ 0,67đ 1đ 2,67 đ Tỉ lệ% 10% 6,7% 10% 26,7% Điện từ học Số câu 4 1 1 1 7 Số điểm 1,33 đ 1đ 0,33 đ 1đ 3,67đ Tỉ lệ% 13,3 % 10% 3,3 % 10% 36,7% Tổng số câu 10 7 1 1 19 Tổng số điểm 4 điểm 3điểm 2điểm 1 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  4. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I -NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm Điểm Nhận xét và chữ ký Chữ ký của bằng số bằng chữ của giám khảo giám thị ……………………………….. Lớp: ………… I. PHẦN TRẮC NGHIÊM: (5ĐIỂM) Chọn phương án trả lời đúng và điền vào các câu sau: Câu1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa các nam châm. A. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực từ cùng tên. B. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng đẩy nhau nếu các cực từ khác tên. C. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng luôn hút nhau. D. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực từ khác tên. Câu 2. Công thức tính điện trở: l p l S A. R B. R l C. R S D. R l S S p Câu 3. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện phụ thuộc vào A. chiều của nam châm. B. chiều của lực từ. C. chiều dòng điện. D. chiều của đường cảm ứng từ. Câu 4. Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách A. tăng số vòng của ống dây và tăng lực điện từ tác dụng. . B. tăng cường độ dòng điện và đường sức từ của ống dây. . C. tăng cường độ dòng điện và tăng số vòng của ống dây. D. tăng số vòng của ống dây và tăng các đường cảm ứng từ. Câu 5. Mối liên hệ giữa công và công suất được thể hiện qua biểu thức A. A = p.t B. A = p/t C. p = t/A D. p = A.t Câu 6. Điện năng là A. năng lượng điện trở. B. năng lượng công suất điện. C. năng lượng dòng điện. D. năng lượng hiệu điện thế. Câu 7. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ. C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 8. Một động cơ điện trong vòng 1 giờ tiêu thụ điện năng là 5400kJ. Công suất của dòng điện khi chạy qua động cơ trên có thể là giá trị nào sau đây? A. P = 1500W. B. P = 2500kW. C. P = 2500W. D. P = 1500W.h. Câu 9. Hình vẽ nào chỉ đúng chiều của đường sức từ và chiều của dòng điện. r r r F F F r F A. B. C. D.
  5. Câu 10. Biến trở là một linh kiện A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch. Câu 11. Quy ước về chiều của đường sức từ là chiều đi từ cực A. đi từ cực bắc sang cực nam xuyên dọc kim nam châm đặt gần đó. B. đi từ cực nam sang cực bắc xuyên dọc kim nam châm đặt gần đó. C. đi từ cực âm sang cực dương xuyên dọc kim nam châm đặt gần đó. D. đi từ cực dương sang cực âm xuyên dọc kim nam châm đặt gần đó. Câu 12. Công suất điện cho biết A. khả năng thực hiện công của dòng điện. B. năng lượng của dòng điện. C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Câu 13. Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định A. chiều của lực từ. B. chiều của đường sức từ. C. chiều của lực điện từ. D. chiều của dòng điện. Câu 14. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là U 1 = 6V, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là U 2 = 4V. Khi R 1 và R 2 mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu của đoạn mạch này là A. 10 V B. 12V C. 8 V D. 9V Câu 15. Một dây dẫn có điện trở 12 Ω , cường độ dòng điện qua dây là 0,5 A thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó là A. 3 V B. 24 V C. 12V D. 6 V II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 16. (2 điểm) Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R 1 = 30Ω và R2 = R3 = 60Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 24V như hình vẽ. Ampe kế có điện trở không đáng kể. a. Tính điện trở tương của đoạn mạch AB. b. Tính số chỉ Ampe kế và dòng điện qua các điện trở R 2, R3. Câu 17. (1 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Câu 18. (1 điểm) Nêu cấu tạo của động cơ điện một chiều. Câu 19. (1 điểm) Một ấm điện được sử dụng với hiệu điện thế U = 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 20°C. Hiệu suất của ấm là H = 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để có thể đun sôi nước được coi là có ích. a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để có thể đun sôi lượng nước trên, biết rằng nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. b) Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đó bởi ấm điện? BÀI LÀM .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................
  6. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 - NĂM HỌC 2023-2024 I. Phần trắc nghiệm: (5 ĐIỂM) Chọn đúng: 1 câu : 0,33 điểm; 2 câu: 0,67 điểm; 3 câu: 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 D A C C A A A C D Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 B B C A C D HSKT: Đúng mỗi câu : 0,5 điểm; Đúng 10 câu trở: 5 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 16: 2 điểm Giải Tóm tắt: a) Ta có R23 = 1/R2 + 1/R3 = 30 0,5 điểm R1 = 30Ω ; R2 = R3 = Rtđ = R1+ R23 = 60 60Ω ; b) Số chỉ ampe kế là cường độ dòng điện qua mạch chính: 0,5 điểm UAB = 24V I = U/ R = 0,4 A a) R = ? Hiệu điện thế U23 = I.R23 = 0,4 . 30 = 12V 0,5 điểm b)I2 = ?; I3 = ? Cường độ dòng điện qua R2 là I = ?; I2 = U23 / R2 = 0,2 A Cường độ dòng điện qua R3 là 0,5 điểm I3 = U23 / R23 = 0,2 A ĐS: HSKT: Tính được Rtđ và số chỉ ampe kế : 1 điểm Câu 17: 1 điểm Quy tắc bàn tay trái: 1 điểm Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. Câu 18: 1 điểm - Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là: 1 điểm + Nam châm tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên – Stato) + Khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rôto) Ngoài ra, để khung dây có thể quay liên tục cần phải có bộ góp điện. HSKT: Nêu được nam châm và khung dây: 1 điểm Câu 19: 1 điểm a) Nhiệt lượng cần cung cấp để có thể đun sôi lượng nước trên là: 0,5 điểm m= 2 kg Q1 = c.m.(t2 – t1) C = 4200 J/kg.K = 4200.2.(100 – 20) = 672000 (J) t 2 = 100 0 C b) Hiệu suất của bếp: t 1 = 20 0 C H = (Qi/Qtp).100% 0,5 điểm U = 220V – Nhiệt lượng tỏa ra khi đó bởi ấm điện là: H = 90% Qtp = Qi /H a. Qi = ? = 672000/90% = 746666,7J ≈ 746700J b. Qtp = ? ĐS HSKT: tính đúng Q1 và tóm tắt : 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2