intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Chí Thanh, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Chí Thanh, Duy Xuyên" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Chí Thanh, Duy Xuyên

  1. PHÒNG GDĐT DUY XUYÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN CHÍ THANH Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Nội dung kiến thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Nhận biết được công thức5. Ý nghĩa số vôn, số oát ghi trên 7. Giải bài tập vận Chương I: tính Rtđ của đoạn mạch nốicác dụng cụ điện. dụng công thức công Điện học tiếp hoặc song song. 6. Dấu hiệu chứng tỏ dòng điện suất, định luật Jun- Lenxo,… 2. Nhận biết được công thứccó mang năng lượng tính điện trở.
  2. 3. Nhận biết được đơn vị của công suất điện. 4. Nhận biết được số đếm của công tư điện. Số câu 4 1câu+ 1 2ý 9 ý Số điểm 1,33đ 2đ 2đ 5,33 Tỉ lệ 13,3% 20% 20% 53,3% 1. Nhận biết được sự tương 6. Mô tả thí nghiệm Ơ-xtet Chương tác giữa hai từ cực của nam 7. Xác định chiều lực điện từ. II: Điện châm. từ học 2. Nhận biết từ trường 8. Xác định các từ cực của nam 3. Quy tắc nắm tay phải. châm dựa vào đường sức từ. 4. Biết được ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực điện từ. 5. Nhận biết được ứng dụng của nam châm điện.
  3. Số câu 5 1/2 3 0 1/2 9 Số điểm 1,67đ 1 1đ 0 1 4,67 Tỉ lệ 16,7% 10% 3,3% 0 10% 46,7% Tổng số 4,0 3,0 2,0 10,0 điểm Tỉ lệ 40% 30% 20% 100% Duyệt của CM Nhóm trưởng GV ra đề
  4. Phan Thị Phương Trần Thị Tỉnh Hồ Thị Tiên UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TH&THCS Môn: VẬT LÍ– Lớp 9 NGUYỄN CHÍ THANH Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Mã đề: A I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là A. B. C. D. R1 + R2 Câu 2. Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào? A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì B. Song song với kim nam châm. C. Vuông góc với kim nam châm. D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn. Câu 3. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là ρ thì có điện trở R tính bằng công thức A. B. C. D. Câu 4. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất điện? A. J B. kW.h C. W.s D. W Câu 5. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Vôn kế B. Ampe kế C. Oát kế D. Kim nam châm có trục quay. Câu 6. Điền vào chỗ trống: “Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900, chỉ chiều của..........” A. lực điện từ B. đường sức từ C. dòng điện D. nam châm Câu 7. Chiều đường sức từ của nam châm được vẽ như sau. Tên các cực từ của nam châm là
  5. Câu 8. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường? A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua. B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất. C. Cuộn dây quấn quanh lõi sắt có dòng điện, hút được những vật bằng sắt. D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người. Câu 9. Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị A. máy phát điện B. la bàn C. loa điện D. bàn ủi điện Câu 10. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết A. thời gian sử dụng điện của gia đình. B. điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. công suất điện mà gia đình sử dụng. D. số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 11: Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ bên có chiều A. từ dưới lên trên I B. từ phải sang trái S N C. từ trái sang phải + D. từ trên xuống dưới Câu 12. Cho biết tương tác giữa các cực của các nam châm như sau: cực A và cực B đẩy nhau, cực B và cực C hút nhau, cực C và cực D đẩy nhau. Cho biết A là cực Nam. Hãy xác định tên các cực B, D? A. B là cực Bắc, D là cực Nam B. B là cực Nam, D là cực Bắc C. B và D đều là cực Bắc D. B và D đều là cực Nam. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Cho 2 ví dụ minh họa. Câu 2. (2,0 điểm) a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi có dòng điện chạy qua. b) Xác định các yếu tố còn thiếu trong hình dưới đây:
  6. Hình a Hình b Câu 3. (2,5 điểm) Dùng một ấm điện có ghi 220V-1000W để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25 0C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a) Giải thích các con số ghi trên ấm điện nói trên. b) Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm. c) Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước nói trên. ---------------(Hết)-------------
  7. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TH&THCS Môn: VẬT LÍ– Lớp 9 NGUYỄN CHÍ THANH Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Mã đề: B I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song là A. B. C. D. R1 + R2 Câu 2. Trong thí nghiệm Ơ – xtét, khi đặt dây dẫn song song với kim nam châm, cho dòng điện chạy qua dây dẫn thì A. kim nam châm đứng yên không thay đổi. B. có lực tác dụng lên kim nam châm. C. lực tác dụng lên kim nam châm là lực từ. D. kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu. Câu 3. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường? A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua. B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất. C. Cuộn dây quấn quanh lõi sắt có dòng điện, hút được những vật bằng sắt. D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người. Câu 4. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ bên có chiều A. từ dưới lên trên I B. từ phải sang trái S N C. từ trái sang phải + D. từ trên xuống dưới Câu 5. Oát (W) là đơn vị của đại lượng nào sau đây? A. Công suất B. Điện năng tiêu thụ C. Điện áp D. Điện trở. Câu 6. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết A. thời gian sử dụng điện của gia đình. B. điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. công suất điện mà gia đình sử dụng. D. số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 7. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Vôn kế B. Ampe kế C. Oát kế D. Kim nam châm có trục quay. Câu 8. Điền vào chỗ trống: “Trong quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều của.....”
  8. A. lực điện từ B. đường sức từ C. dòng điện D. nam châm Câu 9. Chiều đường sức từ của nam châm được vẽ như sau. Tên các cực từ của nam châm là Câu 10. Cho biết tương tác giữa các cực của các nam châm như sau: cực A và cực B đẩy nhau, cực B và cực C hút nhau, cực C và cực D đẩy nhau. Cho biết A là cực Nam. Hãy xác định tên các cực C, D? A. C là cực Bắc, D là cực Nam B. C là cực Nam, D là cực Bắc C. C và D đều là cực Bắc D. C và D đều là cực Nam. Câu 11. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là ρ thì có điện trở R tính bằng công thức A. B. C. D. Câu 12. Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị A. chuông báo động B. ấm siêu tốc C. la bàn D. bàn ủi điện II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Cho 2 ví dụ minh họa. Câu 2. (2,0 điểm) a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi có dòng điện chạy qua. b) Xác định các yếu tố còn thiếu trong hình dưới đây: Hình a Hình b Câu 3. (2,5 điểm) Dùng một ấm điện có ghi 220V-1100W để đun sôi hoàn toàn 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 80%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a) Giải thích các con số ghi trên ấm điện nói trên. b) Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm. c) Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 2 lít nước nói trên. ---------------(Hết)-------------
  9. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HK I TRƯỜNG TH &THCS NGUYỄN CHÍ THANH MÔN: VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2023-2024 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0.33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đề A D B A D D A B C C B A B Đề B B D C D A B D C A C A A II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
  10. Câu Đề A Đề B Biểu điểm 1 - Dòng điện có mang 0.6đ (1.5đ) năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như 0.9đ có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. - Lấy đúng 2 ví dụ. 2 - Phát biểu đúng quy tắc. - Phát biểu đúng quy tắc. 1đ (2.0đ) - Hình a: - Hình a: * A (+), B ( -). * A (+), B ( -). 0.2đ * chiều dòng điện trong lòng ống dây. * chiều dòng điện trong lòng ống dây. 0.1đ * Chiều đst * Chiều đst * Cực N-S * Cực N-S 0.1đ - Hình b: - Hình b: 0.1đ * C cực N, D cực S. * C cực S, D cực N. * cực của kim nam châm. * cực của kim nam châm. 0.1 * chiều dòng điện trong lòng ống dây. * chiều dòng điện trong lòng ống dây. 0.2 * Chiều đst. * Chiều đst. 0.1 0.1 3 a) Ấm điện có: a) Ấm điện có: (2.5đ) - hiệu điện thế định mức 220 (V) - hiệu điện thế định mức 220 (V) 0.25đ - công suất định mức 1000 (W) - công suất định mức 1100 (W) 0.25đ b) Điện trở của ấm điện: b) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202 /1000 = 48,4 (Ω) R = U2/P = 2202 /1100 = 44 (Ω) 0.4đ Cường độ dòng điện chạy qua ấm: Cường độ dòng điện chạy qua ấm: P = UI => I = P/U = 1000/220 P = UI => I = P/U = 1100/220 ≈ 4,55 (A) = 5 (A) 0.4đ c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2,5 lít c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít nước: nước: = mc∆t = 2.4200.(100-20) = mc∆t = 2,5.4200(100-25) = 672000 (J) = 787500 (J) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: 0.4đ Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: H = Qi/Qtp => = Qi/H x 100% H = Qi/Qtp => = Qi/H x 100% = 672000:80% = 787500 : 90% = 840000 (J) = 875000 (J) Thời gian đun sôi nước 0.4đ Thời gian đun sôi nước t = : P= 840000/1100= 764 (s) t = : P = 875000/1000 = 875 (s) 0.4đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2