intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Cao Vân, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Cao Vân, Hiệp Đức’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Cao Vân, Hiệp Đức

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Môn: Vật lí lớp 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề (Mức độ 1) (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4) Chủ đề 1: Sự phụ thuộc của I vào U, đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song. (11 tiết) Sự phụ thuộc - Đồ thị biểu diễn sự phụ - Phân biệt cách tính U, I - Vận dụng linh hoạt các công của I vào U, đoạn thuộc của I vào U. trong đoạn mạch mắc nối thức trong việc giải bài tập. mạch nối tiếp, - Hệ thức định luật Ôm. tiếp, song song. đoạn mạch song song; sự phụ - Công thức tính Rtđ trong thuộc của R vào... đoạn mạch mắc nối tiếp. Số câu (điểm) 3câu (1đ) 2câu (1đ) 1câu (1đ) Số câu (điểm) 5câu (2đ) 1câu (1 đ) Tỉ lệ % 20% 10% Chủ đề 2: : Công suất điện, công của dòng điện, định luật Jun – Len xơ. (10 tiết) Công suất điện, - Nhận biết cách tính công - Nắm vững bản chất của - Nắm vững nội dung định - Biến đổi công thức linh hoạt công của dòng suất điện. công suất điện, công dòng luật Jun – Len xơ. trong trường hợp cụ thể về điện, định luật - Biết cách tính công dòng điện. - Vân dụng công thức vào cách tính nhiệt lượng Jun – Len xơ. điện. tường trường hợp cụ thể. - Biết cách tính nhiệt lượng của dòng điện. Số câu (điểm) 3 câu (1 đ) 1 câu (0,5 đ) 1 câu (0,5 đ) 1 câu (0,5đ) Số câu (điểm) 4câu (1,5 đ) 2 câu (1đ) Tỉ lệ % 15% 10% Chủ đề 3: Nam châm vĩnh cữu, từ trường, lực điện từ. (12 tiết) Nam châm vĩnh - Nhận biết nam châm - Nắm vững khái niệm từ - Vận dụng được các qui tác .- vận dụng linh hoạt qui tác cữu, từ trường, - Hiểu được tính chất từ của trường; đường sức từ, vào các trường hợp cụ thể bàn tay trái lực điện từ. nam châm chiều của đường sức từ sứ
  2. - Hiểu được sụ tương tác của - Nắm vững qui tắc nắm nam châm khi đặt gần nhau tay trái, qui tắc bàn tay phải Số câu (điểm) 3câu (1đ) 3câu(2,5 đ) 1 câu (0,5 đ) 1 câu(0.5 đ) Số câu (điểm) 6 câu (3,5đ) 2 câu (1đ) Tỉ lệ % 35% 10% TS số câu (điểm) 15 (7 đ) 5câu (3 đ) Tỉ lệ % 70 % 30 %
  3. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN CAO Năm học: 2023 - 2024 VÂN Môn: Vật lý 9 Họ và tên: ............................................. Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao Lớp: 9 đề) Điểm Nhận xét bài làm Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị Bằng số Bằng chữ I.Trắc nghiệm: 5điểm, 15 câu Khoanh vào chữ cái đầu câu em cho là đúng. Câu 1: Hệ thức của định luật Ôm: U U R a. R b. U I R c. I d. I I R U Câu 2: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch: a. Rtđ = R1 + R2 b. Rtđ = R1 x R2 c. Rtđ = R1 – R2 d. Rtđ = R1: R2 Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch chính là: a. I = I1 – I2 b. I = I1 + I2 c. I = I1 x I2 d. I = I1 : I2 Câu 4: Biến trở dùng để: a. Điều chỉnh hiệu điện thế b. Điều chỉnh điện trở c. Điều chỉnh cường độ dòng điện d. Điều chỉnh công suất Câu 5: Công thức tính công suất điện: a. P = U : I b. P = I : U c. P = R . I d. P = U . I Câu 6: Dây dẫn 100m có điện trở 16 , cũng loại dây đó nếu dài 25m thì điện trở của nó: a. 4 b. 16 c. 25 d. 100 Câu 7: Hai điện trở R1 = 12 ; R2 = 8 mắc song song thì điện trở tương đương là: a. 4 b. 4,8 c. 20 d. 96 -6 Câu 8: Một dây dẫn Nikêlin ( = 0,4 . 10 m) có chiều dài 40m, tiết diện 2mm2 thì điện trở của dây là: a. 8 b. 16 c. 32 d. 80 Câu 9: Hai nam châm khi đặt gần nhau thì chúng: a. luôn hút nhau b. luôn đẩy nhau c. hút nhau khi 2 cực cùng tên gần nhau d. hút nhau khi 2 cực khác tên gần nhau Câu 10: Để nhận biết vùng từ trường người ta dùng: a. thanh nam châm b. kim nam châm c. nam châm chữ U d. nam châm vòng xuyến Câu 11: Đường sức từ bên ngoài nam châm có chiều: a. đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam b. đi vào từ cực Bắc, đi ra từ cực Nam c. từ phải sang trái d. từ trái sang phải Câu 12: Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của: a. thanh nam châm b. kim nam châm c. ống dây d. ống dây có dòng điện chạy qua Câu 13: Cấu tạo của nam châm điện gồm: a. ống dây dẫn và nguồn điện b. ống dây dẫn và lõi sắt non c. ống dây dẫn và lõi thép d. nam châm và khung dây dẫn
  4. 14: Động cơ điện một chiều có cấu tạo gồm: a. nam châm và ống dây dẫn b. nam châm và lõi sắt non c. nam châm và khung dây dẫn d. nam châm và nguồn điện Câu 15: Dòng điện cảm ứng là dòng điện được tạo ra bởi: a. dùng Acqui để tạo ra b. dùng năng lượng mặt trời để tạo ra c. dùng nam châm để tạo dòng điện trong cuộn dây dẫn kín d. dùng phản ứng hóa học để tạo ra II.Tự luận: 5 điểm Câu 1: Phát biểu nguyên văn định luật Jun-Lenxơ. (1điểm) Câu 2: Nêu khái niệm từ trường. (1điểm) Câu 3: Phát biểu quy tắc bàn tay trái. (1điểm) Câu 4: (2điểm) Cho điện trở R1 = 12 ; R2 = 6 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào nguồn có hiệu điện thế 9v. Tính: a/ Điện trở tương đương của mạch điện. b/ Công suất của mạch điện. c/ Công của mạch điện sinh ra trong 3 phút. d/ Nhiệt lượng do R2 toả ra trong 5 phút. Bài làm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
  5. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM I.Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án c a b c d a b a d b a d b c c II.Tự luận: Câu 1: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 2: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói trong không gian đó có từ trường. Câu 3: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. Câu 4: Giải a/ Điện trở tương đương của mạch Rtđ = R1 + R2 = 12 + 6 = 18 (0,25điểm) b/ Công suất mạch điện Ta có: I = U : Rtđ = 9 : 18 = 0,5A P = U . I = 9 . 0,5 = 4,5w (0,5điểm) c/ Công mạch điện trong 3 phút A = p . t = 4,5 . 3 .60 = 810 J (0,5điểm) d/ Nhiệt lượng do R2 tỏa ra trong 5 phút Q2 = I2 . R2 . t = 0,5 . 0,5 . 6 . 5 . 60 = 450 J (0,5điểm) Đáp số: a/ Rtđ = 18 b/ p = 4,5 w c/ A = 810 J d/ Q2 = 450 J (0,25điểm) (Mọi cách giải khác nếu đúng vẫn được điểm tối đa)
  6. BẢNG ĐẶC TẢ I.Phần trắc nghiệm: Câu 1,2,3,5: Nhận biết hệ thức định luật Ôm, công thức của đoạn mạch nối tiếp; đoạn mạch song song; công thức tính công suất điện Câu 4: Hiểu rõ chức năng của biến trở. Câu 6,8: Vận dụng được công thức tính điện trở dây dẫn để tính. Câu 9: Vận dụng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song để tính. Câu 10: Hiểu tính chất từ của kim nam châm Câu 11: Nắm được qui định về chiều đường sức từ bên ngoài nam châm Câu 12: hiểu được bản chất của qui tắc nắm tay phải Câu 13,14: Nắm vững và phân biệt được cấu tạo của nam châm điện với động cơ điện Câu 15: Hiểu được cách tạo ra dòng điện cảm ứng. II.Phần tự luận: Câu 1: Trình bày được nội dung định luật Jun-Lenxơ. Câu 2: Trình bày được khái niệm vùng từ trường. Câu 3: Trình bày được nội dung qui tắc bàn tay trái. Bài tập: Dựa vào dữ liệu của đề, vận dụng linh hoạt các công thức đã học để tính điện trở tương đương, công suất điện, công của dòng điện, nhiệt lượng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2