Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành
lượt xem 1
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS HTK Môn: VẬT LÝ– Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC 1. Phạm vi kiến thức: Từ bài 1 đến hết bài 28 theo sgk ( Tuần 1 đến hết tuần 15) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ và TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Công thức đối với - Định luật Ôm. - Vận dụng được - Vận dụng được đoạn mạch nối tiếp, Cho đoạn mạch nối các công thức P = định luật Ôm cho đoạn mạch song tiếp, song song. UI, A=Pt = UIt đối đoạn mạch nối tiếp, song gồm nhiều với đoạn mạch tiêu song song, hỗn hợp nhất ba điện trở. để giải bài toán về - Ý nghĩa các trị số thụ điện năng. - Mối quan hệ giữa vôn và oat có ghi Vận dụng kiến thức mạch điện sử dụng với hiệu điện thế điện trở của dây trên các thiết bị tiêu điện học giải quyết không đổi, trong đó dẫn: khi các dây thụ điện năng. vấn đề đặt ra. Giải có mắc biến trở khi dẫn có cùng tiết - Định luật Jun – bài toán liê quan dịch chuyển con diện, cùng vật liệu Lenxo. đến mạch điện hỗn thì điện trở tỉ lệ hợp có sử dụng chạy C ủa biến trở. - Điện trở thuận với chiều dài Công thức P = U.I biến trở con chạy. của dây của dây. để tính đối với Sử dụng được biến dẫn. Định - Dây dẫn có cùng đoạn mạch có tiêu trở con chạy để luật Ôm chiều dài và được thụ điện năng. điều chỉnh cường - Công và làm cùng một loại độ dòng điện trong công suất vật liệu thì điện trở mạch. của dòng của chúng tỉ lệ điện nghịch với tiết diện của dây. - Công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. Số câu hỏi 6 2 1 1 10 Số điểm, 2 2/3 2,0 1,0 5,67 Tỉ lệ % (20%) (6,67%) (20%) (10%) (56,7%) -Từ - Quy tắc nắm tay - Quy tắc nắm tay - Vận dụng quy tắc trường phải . phải, quy tắc bàn nắm tay phải xác
- - Cảm ứng - Quy tắc bàn tay tay trái:iểu được định một yếu tố khi điện từ trái. các yếu tố liên biết yếu tố còn lại. - Tương tác của quan. nam châm. - Cấu tạo và hoạt động của, hoạt động của động cơ điện 1 chiều. Số câu hỏi 6 1 1 8 Số điểm, 2 1/3 2,0 4,33 Tỉ lệ % (20%) (3,3%) (20%) (43,3%) TS câu hỏi 12 3 1 1 1 18 TSố điểm, 4,0 1,0 2,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ % (40%) (10%) (20%) (20%) (10%) (100%)
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 -2024 TR: THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ A (Đề gồm có 02 trang) I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 10 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song được tính theo công thức nào sau đây? R R R 1.R 2 .R 3 A. Rtd = 1 + 2 B. Rtđ = R2 R3 R 1.R 2 + R 2 .R 3 + R 1.R 3 R 1.R 2 .R 3 C. Rtđ = D. Rtd = R1 + R2 + R3 R1 + R 2 + R 3 Câu 2. Các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì điện trở và chiều dài của nó có mối quan hệ nào sau đây? R R A. 2 = 1 B. 1 = 2 C. 1R 2 = 2 R1 D. R1R 2 = S2S1 R1 2 1 R2 Câu 3. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc nối tiếp với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: R A. Rtđ = R B. Rtđ = 2R C. Rtđ = 3R D. Rtđ = 3 Câu 4. Khung dây của động cơ điện một chiều quay được là do tác dụng của lực nào? A. Lực từ. B. Lực đàn hồi. C. Lực điện từ. D. Lực hấp dẫn. Câu 5. Công suất điện của một đoạn mạch không được tính theo công thức nào dưới đây ? A. P = I2.R B. P = U2/R C. P = U.I D. P = U.R Câu 6. Điện năng tiêu thụ trong mộ đoạn mạch được tính theo công thức nào dưới đây? U A. A = .t B. A = P /t C. A = U.I.t D. A = I.R.t R Câu 7. Theo quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của: A. dòng điện không đổi chạy qua ống dây. B. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. C. đường sức từ trong lòng ống dây. D. đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 8. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc: A. Tác dụng của từ trường lên nam châm trong từ trường. B. Tác dụng của khung dây dẫn có dòng điện chạy qua lên nam châm đặt trong từ trường. C. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn. D. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Câu 9. Ở hình 1, đường sức từ trong lòng ống dây có chiều A. Từ trái sang phải. B. Từ phải sang trái. C. Vòng từ trái sang phải. D. Vòng từ phải sang trái. Câu 10. Nam châm điện có: A. dòng điện chạy qua càng nhỏ thì nam châm càng mạnh. B. số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh. C. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm càng mạnh. D. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh. Câu 11. Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ, thì lực điện từ có hướng như thế nào? A. cùng hướng với dòng điện; B. cùng hướng với đường sức từ
- C. vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ; D. không có lực điện từ. Câu 12. Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là: S1, R1, và S2 = 2S1, R2 . Hệ thức nào dưới đây là đúng ? A. R1 = 4R2; B. R1 = 2R2; C. R2 = 2R1; D. R2 = 4R1 ; Câu 13. Bên ngoài một nam châm đường sức từ có chiều: A. đi vào cực bắc B. đi vào cực nam C. đi ra cực nam, đi vào cực bắc; D. đi vào cực nam, đi ra cực bắc. Câu 14. Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này thay đổi như thế nào nếu tăng giá trị của điện trở thành phần ? A. Giảm đi B. Giữ nguyên C. Tăng lên D. Không kết luận được Câu 15. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mổi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn như sau: U R U R I R I R A. 1 = 1 . B. 1 = 2 . C. 1 = 1 D. 1 = 1 U 2 R2 U2 R1 I 2 R2 I 2 R2 II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16. Phát biểu quy tắc nắm tay phải ? Áp dụng: Treo thanh nam châm gần một ống dây. Đóng mạch điện. a) Có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm? Tại sao ? b) Đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây của ống dây điện, hiện tượng xảy ra như thế nào ? Giải thích ? Câu 17. Hai bóng đèn Đ1(6V – 3W) và Đ2(6V – 12W) được mắc vào hiệu điện thế U = 12V không đổi như hình vẽ (Hình 2) a/ Biết hai đèn sáng bình thường tính cường độ dòng điện chạy qua biến trở? b/ Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch khi đó? c/ Dịch chuyển con chạy C của biến trở về phía M thì các đèn sáng như thế nào? Vì sao? (Cho rằng các đèn không bị cháy) ....................................................... HẾT .........................................................................
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 -2024 TR: THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐÈ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B (Đề gồm có 02 trang) I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 10 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp được tính theo công thức nào sau đây? R R R 1.R 2 .R 3 A. Rtd = 1 + 2 B. Rtđ = R2 R3 R 1.R 2 + R 2 .R 3 + R 1.R 3 R 1.R 2 .R 3 C. Rtđ = D. Rtd = R1 + R2 + R3 R1 + R 2 + R 3 Câu 2. Các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một vật liệu thì điện trở và tiết diện của nó có mối quan hệ nào sau đây? R S R S A. 1 = 1 B. R1R 2 = S2S1 C. 1 = 2 D. S1R 2 = S2 R1 R 2 S2 R 2 S1 Câu 3. Người ta dùng sắt non để làm lõi nam châm điện vì A. sắt non làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và vẫn còn nhiễm từ và trở thành nam châm khi ngắt dòng điện qua ống dây. B. sắt non làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. C. sắt non không làm tăng tác từ của ống dây làm nam châm và bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. D. sắt non không làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và vẫn còn nhiễm từ và trở thành nam châm khi ngắt dòng điện qua ống dây. Câu 4. Điện năng tiêu thụ trong mộ đoạn mạch không được tính theo công thức nào dưới đây? U2 A. A = U.I.t B. A = P .t C. A = .t D. A = I.R.t R Câu 5. Trong động cơ điện một chiều, bộ phận chính gồm: A. Nam châm, khung dây dẫn. B. Bộ góp điện, khung dây dẫn. C. Bộ góp điện, thanh quét. D. Nam châm, bộ góp điện. Câu 6. Theo quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo …………………… A. Chiều lực điện từ. B. Chiều chiều đường sức từ. C. Chiều lực từ. D. Chiều chiều dòng điện. Câu 7. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: R A. Rtđ = B. Rtđ = 2R C. Rtđ = 3R D. Rtđ = R 3 Câu 8. Dựa vào sự định hướng của kim nam châm như hình vẽ. Cho biết tên các từ cực của nam châm ở hai đầu A, B. A. A, B đều là cực Bắc B. A cực Bắc, B cực Nam C. A cực Nam, B cực Bắc D. A, B đều là cực Nam Câu 9. Quy tắc Bàn tay trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm.
- Câu 10. Hai dây dẫn bằng đồng cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng S1, R1 và S1 = 2S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng ? A. R1= 4 R2 B. R1= 2 R2 C. R2 = 2 R1 D. R2 = 4R1 Câu 11. Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua A. vuông góc với trục của ống dây. B. gần như song song với trục ống dây. C. là những vòng tròn cách đều nhau. D. đi ra ở cực Nam và đi vào ở cực Bắc của ống dây. Câu 12. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua......., với điện trở vật dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. A. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện. B. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện. C. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện D. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện. Câu 13. Nam châm điện có: A. dòng điện chạy qua càng nhỏ thì nam châm càng mạnh B. số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh C. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm càng mạnh D. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh Câu 14. Đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc song song phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy các mạch rẽ: I = I1 + I2. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2. 1 1 1 C. Điện trở tương đương được tính theo công thức: = + Rtd R1 R2 I1 R1 D. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: = I 2 R2 Câu 15. Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây, ta phải nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì chiều của đường sức từ trong lòng ống dây là chiều A. xuyên vào lòng bàn tay B. từ cổ tay đến ngón tay C. của ngón tay cái choãi ra D. của 4 ngón tay II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 17. Phát biểu quy tắc nắm tay phải? Áp dụng: Treo thanh nam châm gần một ống dây (hình 30.1 SGK). Đóng mạch điện. a. Có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm? b. Đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? Câu 18. Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1 = 1,5V và U2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 1,5Ω; R2 = 8Ω. Hai đèn bóng đèn này được mắc với một biến trở vào hiệu điện thế
- U = 7,5V không đổi như hình 2. a/ Biết hai đèn sáng bình thường, tính cường độ dòng điện chạy qua biến trở? b/ Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch khi đó? c/ Dịch chuyển con chạy C của biến trở về phía M thì các đèn sáng như thế nào? Vì sao? (Cho rằng các đèn không bị cháy) ....................................................... HẾT .........................................................................
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TH THCS HTK Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: A I. Trắc nghiệm (5,00đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C C C D C B D A C D B D C A II. Tự luận (5,0đ) Câu 16. (2đ) Phát biểu đúng, đầy đủ nội dung quy tắc (1đ) ( Nếu sai hoặc thiếu nội dung quy tắc thì không cho điểm) Áp dụng đúng. Mỗi hình đúng (0,5đ). a) Thanh nam châm bị ống dây điện đẩy ra xa. Vì đầu B của ống dây điện là cực N theo quy tắc nắm tay phải. (vẽ hình minh họa) : 0,50 điểm b) Nếu đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng của ống dây điện thì thanh nam châm bị hút vào ống dây điện (vẽ hình minh họa) : 0,50 điểm Câu 17. (3đ) a/ 1,5 đ Vì các đèn sáng bình thường nên: * Cường độ dòng điện qua các đèn: P 3 I 1 = I đm1 = đm1 = = 0,5( A) (0,5 đ) U đm1 6 P 12 I 2 = I đm 2 = đm 2 = = 2( A) (0,5 đ) U đm 2 6 Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = I2 – I1 = 2 - 0,5 = 1,5 (A). ( 0,5đ) b/.0,5 đ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P = U. I = U. I2= 12.2=24( W) ( 0,5đ) c/ 1đ Dịch chuyển C về phía M Rb giảm . ( 0,25 đ) 1 1 1 Ta có : = + và Rtm= R2 + Rss. Rss R1 Rb Do R1 và R2 không đổi nên khi Rb giảm thì Rss giảm Rtm giảm. (0,25đ) Mà U không đổi nên Itm = I2 tăng U2 tăng U1 giảm. ( 0,25 đ) Nên đèn 1 sáng yếu đi, đèn 2 sáng mạnh lên. ( 0,25đ) ( Chú y: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) -----------Hết-----------
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TH THCS HTK Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: B I. Trắc nghiệm (5,00đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D C B D A D A B A C B C C D C II. Tự luận (5,00đ) Câu 16. (2đ) Phát biểu đúng, đầy đủ nội dung quy tắc (1đ) ( Nếu sai hoặc thiếu nội dung quy tắc thì không cho điểm) Áp dụng đúng. Mỗi hình đúng (0,5đ). - Khi đóng khóa K, dòng điện chạy qua các vòng dây của ống dây, ta xác định đầu B của ống dây điện là cực Bắc. 0,25 điểm - Hiện tượng xảy ra với thanh nam châm : Cực Nam (S) của nam châm bị đầu B của ống dây điện hút vì theo quy tắc nắm tay phải, đầu B của ống dây là cực Bắc (N). 0,25 điểm b) Thanh nam châm bị ống dây điện đẩy ra xa. Vì đầu B của ống dây điện là cực N theo quy tắc nắm tay phải. (vẽ hình minh họa) 0,50 điểm Câu 17. (3đ) a/ 1,5 đ Vì các đèn sáng bình thường nên: * Cường độ dòng điện qua các đèn: U 1,5 U 6 I1 = 1 = = 1( A) ; I 2 = 2 = = 0,75( A) (0,5 đ) R1 1,5 R2 8 Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = I1 – I2 = 1- 0,75 = 0,25 (A). (0,5đ) b/. 0,5đ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P = U. I = U. I1= 7,5.1=7,5( W) ( 0,5đ) c/ 1đ Dịch chuyển C về phía M → Rb tăng . ( 0,25 đ) 1 1 1 Ta có : = + và Rtm= R1 + Rss. Rss R2 Rb Do R1 và R2 không đổi nên khi Rb tăng thì Rss tăng → Rtm tăng. (0,25đ) Mà U không đổi nên Itm = I1 giảm → U1 giảm → U2 tăng. ( 0,25 đ) Nên đèn 1 sáng yếu đi, đèn 2 sáng mạnh lên. ( 0,25đ) ( Chú y: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài)
- * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn