Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh
- PHÒNG GDĐT HUYỆN PHÚ NINH TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2023-2024 MÔN Lý 9. THỜI GIAN 45 PHÚT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố kiến thức từ tiết 1 đến tiết 32 2.Kỹ năng; Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy và trí nhớ 3.Thái độ: Giúp học sinh có nhận thức đúng về bộ môn 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, phân tích, tổng hợp II. HÌNH THỨC RA ĐỀ: Trắc nghiệm 50%, tự luận 50% III.MA TRẬN ĐỀ. Cấp độ tư Cộng duy Tên chủ đề Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ cao thấp I. Điện 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện 3 trở của vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn; 3 10,00 dây dẫn. 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm % Định luật 3. Đoạn mạch nối tiếp; 7 Ôm 3 3 1 33,33 4. Đoạn mạch song song % 5. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài 1 1 dây dẫn 3,33%
- 6. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn 1 8. Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật. 1 3,33% II. Công và công 9. Công suất điện. 1 suất của 10. Điện năng - Công của dòng điện. 10,00 dòng 11. Định luật Jun – Lenxơ % điện 12. Nam châm vĩnh cửu. 13. Tác dụng từ của dòng điện - Từ 2 2 trường. 6,67% 14. Từ phổ - Đường sức từ. 15. Từ trường của ống dây có dòng điện 2 III. Từ 1 chạy qua. 6,67% trường 16. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm 1 điện. 10,00 17. Ứng dụng của nam châm % 18. Lực điện từ. 4 1 1 19. Động cơ điện một chiều 16,7% TS câu 12 3 2 20 hỏi Số điểm 3,96 1,83 1 10,0 40,0 100,0 Tỉ lệ % 20,0% 10,0% % %
- IV. BẢNG ĐẶC TẢ. Chủ đè Kiến NHẬN THÔNG VẬN VẬN DỤNG CAO thức BIẾT HIỂU DỤNG TN TL TN TL TN TL Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu C1 I. Điện điện thế giữa hai đầu vật dẫn trở của Điện trở của dây dẫn C2 dây dẫn. Định luật Định luật ôm C3 Ôm . Đoạn mạch nối tiếp; C5, C6, C3: Đoạn mạch song song C7 c . Mối liện hệ giữa điện trở với chiều dài, tiết C8 diện, điện trở suất Biến trở C9 II. Công Điện năng - Công của dòng điện C10 C1 và công Định luật Jun – Lenxơ suất của Công suất dòng điện Đặc tính của nam châm C11, C12 C13 III. Từ Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua trường . Sự nhiễm từ của sắt, thép C2
- - Nam châm điện.-Ứng dụng của nam châm Lực điện từ. C15 C14 C4:a C4: Động cơ điện một chiều b V. NỘI DUNG KIỂM TRA. ĐỀ A. I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng A. giảm bấy nhiêu lần. B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm. D. tăng bấy nhiêu lần. Câu 2. Điện trở của dây dẫn đặc trưng cho A. tốc độ nhanh chậm của dòng điện. B. khả năng mạnh, yếu của dòng điện. C. mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. D. mức độ lớn, nhỏ của hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Câu 3. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. B. tăng khi giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. C. giảm khi tăng điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. D. không đổi dù hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó có thay đổi. Câu 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp R1 = 5 Ω , R2 =10 Ω . điện trở tương đương A. Rtđ = 3,33 Ω B. Rtđ = 15 Ω C. Rtđ = 5 Ω D. Rtđ = 7,5 Ω Câu 5 Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, cường độ dòng điện mạch chính có đặc điểm
- A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 - I2 D. I = I1.I2 Câu 6. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chính có đặc điểm A. U = U1 = U2 B. U = U1.U2 C. U = U1 - U2 D. U = U1 + U2 Câu 7 Điện trở tương đương (Rtd) của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song được tính bằng công thức nào dưới đây? A. B. C. Rtd = R1 + R2 D. Câu 8. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa điện trở với chiều dài, tiết diện, điện trở suất. A. B. C D. Câu 9. Biến trở là một thiết bị có thể điều chỉnh A. chiều dòng điện trong mạch. B. cường độ dòng điện trong mạch. C. đường kính dây dẫn của biến trở. D. tiết diện dây dẫn của biến trở. Câu 10. Hệ thức nào sau đây là hệ thức định luật Jun-Len xơ. A. Q = U.I.t B. Q = I.R.t C. Q = U.R.t D. Q = I 2.R.t Câu 11. Nam châm nào cũng A. chỉ có một từ cực là cực Bắc. B. chỉ có một từ cực là cực Nam. C. có hai từ cực là cực Bắc và cực Nam. D. có hai từ cực là cực Bắc và cực Nam địa lí. Câu 12. Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng A. vừa hút vừa đẩy nhau. B. chỉ hút nhau hoặc chỉ đẩy nhau. C. đẩy nhau nếu các cực khác tên. D. hút nhau nếu các cực khác tên. Câu 13. Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc. B. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Nam. C. Hai đầu của ống dây đều là cực Bắc. D. Hai đầu của ống dây đều là cực Nam. Câu 14. Dùng quy tắc bàn tay trái để xác định A. dòng điện chạy qua các vòng dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. đường sức từ bên ngoài ống dây. D. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. .
- Câu 15. Trong động cơ điện một chiều A. nam châm đứng yên được gọi là roto. B. nam châm đứng yên được gọi là stato. C. khung dây dẫn đứng yên gọi là roto. D. khung dây dẫn chuyển động gọi là stato. II. TỰ LUẬN. (5,00 điểm) Câu 1. Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Nêu ví dụ trong thực tế để chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng?(1,0 điểm) Câu 2: Mô tả cấu tạo của nam châm điện. Trình bày các cách có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. (1,0 điểm) Câu 3. (2,00 điểm) Mắc điện trở R nối tiếp với điện trở R’ = 20Ω rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch này một nguồn điện có hiệu điện thế U = 16V thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,50A. Tính: a) Điện trở tương đương của toàn mạch. b) Điện trở R. c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R’. Câu 4 a) Phát biểu và cho biết quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? 0,5 đ b) Vẽ bổ sung lên hình vẽ các yếu tố còn thiếu trong các trường hợp bên. 0,5đ H.1 H.2 ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng.
- A. giảm bấy nhiêu lần. B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm. D tăng bấy nhiêu lần Câu 2: Điện trở có dơn vị A. Ω B. W C. J D. V Câu 3. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn A. tỉ lệ ngịch với điện trở của dây dẫn đó. B. tăng khi giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. C. giảm khi tăng điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. D. không đổi dù hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó có thay đổi. Câu 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song R1 = 5 Ω , R2 =10 Ω . điện trở tương đương A. Rtđ = 3,33 Ω Rtđ = 15 Ω Rtđ = 5 Ω Rtđ = 7,5 Ω Câu 5 Cường độ dòng điện của doạn mạch gồm hai điện trở mắc song song có đặc điểm. A. I = I1 = I2 B. I = I1.I2 C. I = I1 - I2 D. I = I1 + I2 Câu 6. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song có đặc điểm A. U = U1 = U B. U = U1 + U2 C. U = U1 - U2 D. U = U1.U2 Câu 7. Điện trở tương đương (Rtd) của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 , R2 mắc nối tiếp được tính bằng công thức nào dưới đây? A. B. C. Rtd = R1 + R2 D. Câu 8. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện thì A. tỉ lệ thuận với vật liệu làm dây dẫn. B. tỉ lệ nghịch với vật liệu làm dây dẫn. C. có giá trị khác nhau khi vật liệu làm dây dẫn khác nhau. D. có giá trị như nhau dù vật liệu làm dây dẫn khác nhau. Câu 9. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh đại lượng nào trong mạch? A. Cường độ dòng điện. B. Hiệu điện thế C. Nhiệt độ của điện trở. D. Chiều dòng điện.
- Câu 10. Hệ thức nào sau đây là hệ thức định luật Jun-Len xơ. A. Q = U.I.t B. Q = I.R.t C. Q = U.R.t D. Q = I2.R.t Câu 11. Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng A. Đông - Nam. B. Tây - Bắc. C. Nam - Bắc. D. Đông - Tây. Câu 12. Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng A. hút nhau nếu các cực cùng tên. B. đẩy nhau nếu các cực cùng tên. C. vừa hút vừa đẩy nhau. D. chỉ hút nhau hoặc đẩy nhau. Câu 13. Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua A. vuông góc với trục của ống dây. B. gần như song song với trục ống dây. C. là những vòng tròn cách đều nhau. D. đi ra ở cực Nam và đi vào ở cực Bắc của ống dây. Câu 14. Dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều A. dòng điện trong ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. đường sức từ bên ngoài ống dây. D. lực điện từ tác dụng lên ống dây. Câu 15. Trong động cơ điện một chiều A. nam châm đứng yên được gọi là roto. B. nam châm chuyển động được gọi là stato. C. khung dây dẫn chuyển động gọi là roto. D. khung dây dẫn chuyển động gọi là stato. II. TỰ LUẬN. (5,00 điểm) Câu 1.( 1,00 điểm) Nêu ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện. (1,0 điểm) Câu 2. (1,0 điểm) Vì sao lõi sắt, lõi thép có thể làm tăng tác dụng từ ống dây có dòng điện? Dựa vào tính chất nào của sắt và thép mà người ta chế tạo nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu? Câu 2. (2,00 điểm) Hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 6Ω được mắc song song với nhau. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng 0,25A. Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch. (0,75 điểm) b) Hiệu diện thế giữa hai đầu đoạn mạch. (0,75 điểm) c) Cường độ dòng điện qua R2. (0,50 điểm) Câu 4 a) Phát biểu và cho biết quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? 0,5 đ
- b) Vẽ bổ sung lên hình vẽ các yếu tố còn thiếu trong các trường hợp bên. 0,5đ H.1 H.2 H.1 H.2 VI. HƯỚNG DẪN CHẤM. ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (5,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm 1 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 15 3 4 Đáp án A C A B A D B B B D C D A D B II. TỰ LUẬN (5,00đ) Câu 1. (1,00đ) a) - Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.(0,75 điểm)
- - Bóng đèn sáng, bàn là, bếp điện nóng lên, động cơ điện có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt khi dòng điện chạy qua;... chứng tỏ dòng điện có năng lượng. (0,75 điểm) Câu 2 (1 diểm) - Nam châm điện có cấu tạo gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non.(0,75 điểm) - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng dây của ống dây.(0,75 điểm) Câu 3. (2,00đ a) Điện trở tương đương của toàn mạch: (0,75 điểm) b) Điện trở R: (0,75 điểm) c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R’: Vì R nối tiếp với R’ nên I = IR = IR’ = 0,50A. (0,25 điểm) (0,25 điểm) Câu 4: 1 điểm: -Đặt bàn tay trái sao cho đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều lực điện từ.( 0.5 điẻm) -Hình 1 : chiều lực điện từ hướng từ phải sang trái. (0,25 điểm) Hình 2: Chiều dòng điện từ trang giấy đi lên ( đáu chấm ) (0,25 điểm). ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (5,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 1 15
- 3 4 Đáp án D A A A D A C A A D C B B B C II. TỰ LUẬN (5,00đ) Câu 1. (1,00đ) Câu 1) (1,0 điểm) - Số vôn ghi trên các dụng cụ là hiệu điện thế định mức đặt vào dụng cụ này, nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ sẽ bị hỏng.( 0.5 điểm) - Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ đó đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ của nó bằng công suất định mức.(0,5 điểm) Câu 2) (1,0 điểm) - Lõi sắt, lõi thép có thể làm tăng tác dụng từ ống dây có dòng điện vì khi được đặt trong từ trường thì lõi sắt, lõi thép bị nhiễm từ và trở thành nam châm. (0,5 điểm) - Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép vẫn giữ được từ tính. Dựa vào tính này của sắt và thép mà người ta chế tạo nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu. (0,5 điểm) Câu 3. (2,00đ) a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: (0,75 điểm) b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: (0,75 điểm) c) Cường độ dòng điện qua R2: Vì R1và R2 được mắc song song với nhau nên: U2 = U = 0,50V (0,25 điểm) (0,25 điểm) Câu 4: 1 điểm: -Đặt bàn tay trái sao cho đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều lực điện từ.( 0.5 điẻm) -Hình 1 : chiều lực điện từ hướng từ trái sang phải. (0,25 điểm)
- Hình 2: Chiều dòng điện từ trên đi vào trang giấy ( đáu cộng) (0,25 điểm). VII. KIỂM RA ĐỀ. NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Ung Thị Hoè
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn