intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, TP. Hội An

Chia sẻ: Mucnang555 Mucnang555 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, TP. Hội An’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, TP. Hội An

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Chương I: Điện 7 1 3 1 1 3 10 6,33 học Chương II: Điện từ học 5 1 1 2 5 3,67 Số câu 12 2 3 2 1 5 15 Số điểm 4 2 1 2 1 5 5 10 điểm 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 1,0 điểm điểm BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024
  2. Môn: VẬT LÍ 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL thấp TNKQ TL TNKQ TL - Nêu được hiệu điện - Nêu được mối quan - Vận dụng các kiến - Vận dụng kiến thức để thế của một dây dẫn hệ giữa điện trở của thức đã học đê vẽ sơ đồ giải bài tập ở mức độ khó được xác định như dây dẫn với độ dài, tiết mạch điện có điện trở về biến trở thế nào và có đơn vị diện và vật liệu làm mắc nối tiếp. đo là gì. dây dẫn. Nêu được các - Vận dụng được định - Nhận biết các công vật liệu khác nhau thì luật Ôm và điều kiện thức đã học có điện trở suất khác trong đoạn mạch mắc - Nhận biết được điện nhau. nối tiếp để tính hiệu Tên trở suất của dây dẫn - Giải thích được điện thế trong đoạn Chủ đề I: Chương -.Biết được định luật nguyên tắc hoạt động mạch . Điện học Ôm, định luật Jun- của biến trở con chạy. -Vận dụng được các Lenxơ Sử dụng được biến trở công thức = U.I, A =t - Phát biểu được định để điều chỉnh cường = UIt và tiền điện luật Ôm đối với đoạn độ dòng điện trong được sử dụng trong 1 mạch có điện trở. mạch. tháng đối với đoạn - Nêu được điện trở mạch tiêu thụ điện của mỗi dây dẫn đặc năng. trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. Số câu hỏi 7 3 1 1 1 13 Câu hỏi (C1- C7) C13-C15 C18a C18b C18c Số điểm, 2,33 1,0 1,0 1,0 1,0 6,33 Tỉ lệ % 23,3% 10% 10% 10% 10% 63,3% Chương II: - Mô tả được hiện - Giải thích được hoạt - Vận dụng được quy
  3. tượng chứng tỏ nam động của nam châm tắc bàn trái để xác định châm vĩnh cửu có từ điện. một trong ba yếu tố khi tính. biết hai yếu tố kia - Nêu được sự tương - Vẽ được đường sức tác giữa các từ cực từ của nam châm của hai nam châm. thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có - Nêu được một số dòng điện chạy qua. ứng dụng của nam - Hiểu quy tắc nắm tay Điện từ châm điện và chỉ ra phải về chiều của tác dụng của nam đường sức từ trong châm điện trong lòng ống dây có dòng những ứng dụng này. điện chạy qua. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. Số câu hỏi 5 1 1 7 Câu hỏi (C8-C12) C17 C16 Số điểm, 1,67 1,0 1,0 3,67 Tỉ lệ % 16,7% 10% 10% 36,7% Tổng số câu 12 5 2 1 20 Tổng số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  4. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ……………………………… (Đề có 02 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo hiệu điện thế? A. Vôn(V). B. Oát(W). C. Ampe(A). D. Ôm Câu 2. Biết điện trở suất của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: bạc, đồng, nhôm, vonfam. Chất dẫn điện tốt nhất là A.vonfam. B. nhôm. C. bạc. D. đồng. Câu 3. Định luật Jun – Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng. B. năng lượng ánh sáng. C. hóa năng. D. nhiệt năng. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung định luật Ôm? A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của dây. Câu 5. Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là A. U = U1 = U2; I = I1 + I2. B. U = U1 + U2; I = I1 + I2. C. U = U1 + U2; I = I1 = I2. D. U = U1 = U2; I = I1 = I2. Câu 6. Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa A. đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của dòng điện. B. cho biết sự thay đổi hiệu điện thế của mạch điện. C. thể hiện sự thay đổi vị trí các thiết bị trong mạch điện. D. biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Câu 7. Công thức tính công của dòng điện là A. A = P t B. A = P/t C. A= URt D. A= IRt
  5. Câu 8. Lõi kim loại trong nam châm điện là A. nhôm. B. thép. C. sắt non. D. đồng. Câu 9. Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của A. dòng điện không đổi chạy qua ống dây. B. lực từ tác dụng lên ống dây. C. đường sức từ bên ngoài ống dây. D. đường sức trong lòng ống dây. Câu 10. Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng A. hút nhau. C. không hút nhau cũng không đẩy nhau. B. đẩy nhau. D. lúc hút, lúc đẩy nhau. Câu 11. Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ A. chiều của đường sức từ. B. chiều của dòng điện. C. chiều của lực điện từ. D. chiều Nam – Bắc địa lí. Câu 12. Muốn nam châm điện mất hết từ tính nhưng không làm hỏng nam châm ta cần A. ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm. B. thay lõi sắt non bằng lõi niken trong lòng ống dây. C. lấy lõi sắt non ra khỏi lòng ống dây. D. tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. Câu 13. Biến trở là thiết bị dùng để điều chỉnh A. cường độ dòng điện trong mạch. B. hiệu điện thế trong mạch. C. nhiệt độ của điện trở trong mạch. D. chiều dòng điện trong mạch. Câu 14. Khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì điện trở của dây dẫn A. tăng 3 lần. B. gỉảm 3 lần. C. không đổi D. tăng 6 lần. Câu 15. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định dây dẫn A. có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau. B. có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. C. có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau D. có chiều dài và tiết diện khác nhau nhưng được làm từ cùng một vật liệu. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm ) Câu 16. (1,0 điểm) Hãy xác định các yếu tố còn thiếu trong các hình vẽ sau:
  6. Hình 1 Hình 2 Câu 17. (1,0 điểm) Nêu một số ứng dụng của nam châm điện. Tại sao lõi của nam châm điện không được là thép? Câu 18. (3,0 điểm) Một mạch điện gồm một biến trở và một bóng đèn Đ loại 6V- 9W được mắc với nhau như hình vẽ. Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu mạch điện là UAB = 12 V không đổi. Đèn sáng bình thường. a. Muốn đèn sáng yếu hơn thì ta phải dịch chuyển con chạy c của biến trở như thế nào? Giải thích? b. Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 30 phút (trường hợp đèn sáng bình thường). c. Mắc thêm 1 đèn cùng loại nối tếp với đèn đã có thì ta phải điều chỉnh con chạy c như thế nào để cả 2 đèn đều sáng bình thường? Giải thích? Hết (đề có 2 trang) ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
  7. I. Trắc nghiệm (5,0đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A C D A C D A C D B B A A C C II. Tự luận. (5,0đ) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 16 - Hình 1: Vẽ đúng chiều dòng điện hướng ra trang giấy. 0,5 - Hình 2: Bên trái cực bắc (N), bên phải cực nam (S) 0,5 17 - Nêu được ít nhất 2 ứng dụng (rơ le điện từ, loa phóng thanh, động cơ điện,…) 0,5 - Sắt non và thép đều làm tăng từ tính của nam châm điện nhưng sắt non mất hết từ 0,5 tính sau khi ngắt điện còn thép thì vẫn giữ từ tính. 18 a. - Di chuyển con chạy về phía N thì đèn sáng yếu hơn. 0,5 - Giải thích: lúc đó điện trở của biến trở tăng lên dẫn đến điện trở của đoạn mạch tăng lên làm cho cường độ dòng điện qua đèn giảm (cường độ dòng điện tỉ lệ 0,5 nghịch với điện trở) b. Vì đèn sáng bình thường nên: I = Iđm= Pđm/Uđm= 9/6 = 1,5 (A) 0,5 A= UIt = 12. 1,5 . 30. 60 = 32400 (J) 0,5 c. - Di chuyển con chạy c về đúng vị trí M 0,5 - Vì lúc này biến trở không còn tham gia vào mạch điện, mạch điện chỉ còn lại 2 đèn mắc nối tiếp nên I1 = I2 và 2 đèn giống nhau nên R1= R2; U1= U2= 12/2= 6 V = Uđm.; 0,5 P1=P2= Pđm * HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2