intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN VẬT LÝ 9 1) Trắc nghiệm: Số tiết quy TS tiết Trọng số Số câu Điểm số Tổng đổi Nội dung lý số tiết BH VD BH VD Tròn Tròn thuyết BH VD BH (a) (b) (a) (b) số số VD 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Chủ đề 1: Điện học 19 12 8,4 10,6 28,00 35,33 1,7 2 2,1 2 1 1 Chủ đề 2: Điện từ học 11 10 7 4 23,33 13,33 1,4 1 0,8 1 0,5 0,5 Tổng 30 22 15,4 14,6 51,33 48,66 3,1 3 2,92 3 1,5 1,5 2) Tự luận: Số tiết quy TS tiết Trọng số Số câu Điểm số Tổng đổi Nội dung lý số tiết BH VD BH VD Tròn Tròn thuyết BH VD BH (a) (b) (a) (b) số số VD 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Chủ đề 1: Điện học 19 12 8,4 10,6 28,00 35,3 1,1 1 1,4 1 1,5 2 Chủ đề 2: Điện từ học 11 10 7 4 23,33 13,33 0,93 1 0,5 1 2 1,5 Tổng 30 22 15,4 14,6 51,33 48,66 2,1 2 1,94 2 3,5 3,5
  2. II. MA TRẬN: Nhận biết- Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nêu được điện trở của 6. Nêu được mối quan hệ 11. Vận dụng tính 15. Vận dụng được mỗi dây dẫn đặc trưng cho giữa điện trở của dây dẫn được điện trở tương định luật Ôm, công mức độ cản trở dòng điện với độ dài dây dẫn. đương của đoạn mạch thức R = ρ.l/S, công- của dây dẫn đó. 7. Nêu được mối quan hệ mắc song song gồm công suất điện để 2. Nêu được điện trở của giữa điện trở của dây dẫn nhiều nhất ba điện trở giải bài toán về một dây dẫn được xác với tiết diện của dây dẫn. thành phần. mạch điện sử dụng định như thế nào và có 8. Nêu được mối quan hệ 12. Vận dụng được với hiệu điện thế đơn vị đo là gì. giữa điện trở của dây dẫn l không đổi, trong đó công thức R =r để 3. Viết được công thức với độ dài, tiết diện và vật S có (hoặc không có) tính điện trở tương đương liệu làm dây dẫn. giải thích được các mắc biến trở. Chương của đoạn mạch gồm hai 9. Nêu được các vật liệu hiện tuợng đơn giản 1. Điện điện trở mắc nối tiếp. khác nhau thì có điện trở liên quan đến điện trở học 4. Viết được công thức suất khác nhau. của dây dẫn. tính điện trở tương đương 10. Chỉ ra được sự chuyển 13. Vận dụng được của đoạn mạch gồm hai hoá các dạng năng lượng công thức A = P .t = điện trở mắc song song. khi đèn điện, bếp điện, bàn U.I.t đối với đoạn 5. Giải thích và thực hiện là điện, nam châm điện, mạch tiêu thụ điện được việc sử dụng tiết động cơ điện hoạt động. năng. kiệm điện năng. . 14. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. Số CH 1 1 1 2 0,5 0,5 6 Số điểm 0,5 1,5 0,5 1 1,5 0,5 5,5 26. Nêu được sự tương tác 32. Mô tả được hiện tượng 40. Xác định được các 45. Vận dụng được Chương giữa các từ cực của hai chứng tỏ nam châm vĩnh từ cực của nam châm, quy tắc bàn tay trái 2. Điện nam châm; Xác định được cửu có từ tính. trái đất. và quy tắc nắm tay từ học tên các từ cực của một 33. Mô tả được thí nghiệm 41. Biết dùng nam phải trong một số nam châm vĩnh cửu trên của Ơ-xtét để phát hiện châm thử để phát hiện hình vẽ phức tạp (2D cơ sở biết các từ cực của dòng điện có tác dụng từ. sự tồn tại của từ va 3D) có tính trừu
  3. một nam châm khác. 34. Mô tả được cấu tạo của trường. tượng cao. 27. Mô tả được cấu tạo và nam châm điện và nêu 42. Vẽ được đường 46. Bài tập vận dụng hoạt động của la bàn; Biết được lõi sắt có vai trò làm sức từ của nam châm kết hợp quy tắc bàn sử dụng được la bàn để tăng tác dụng từ. thẳng, nam châm hình tay trái và quy tắc tìm hướng địa lí. 37. Giải thích hoạt động chữ U và ống dây. nắm tay phải. 28. Phát biểu được quy tắc của nam châm điện. 43. Vận dụng được 47. Giải được một số nắm tay phải về chiều của 38. Biết dùng nam châm quy tắc nắm tay phải bài tập định tính đường sức từ trong lòng thử để phát hiện sự tồn tại để xác định chiều của phức tạp về nguyên ống dây có dòng điện của từ trường. đường sức từ trong nhân gây ra dòng chạy qua. lòng ống dây khi biết điện cảm ứng. 29. Nêu được một số ứng chiều dòng điện và dụng của nam châm điện ngược lại. và chỉ ra tác dụng của 44. Vận dụng được nam châm điện trong quy tắc bàn trái để xác những ứng dụng này. định một trong ba yếu 30. Phát biểu được quy tắc tố khi biết hai yếu tố bàn tay trái về chiều của kia. lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. Số CH 1 1 1 1 4 Số điểm 0,5 0,5 2 1,5 4,5 Tổng 3 3 4 10 câu hỏi Tổng 2,5 3 4,5 10 đ điểm Tỉ lệ 45% 25% 30% 100% (%)
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1. NĂM HỌC: 2023-2024 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Chọn câu đúng Câu 1: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho: A. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây. B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây. C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây. D. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây. Câu 2: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l 1,l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện : R1 l1 R1 l2 A. = . B. = . C. R1 .R2 =l1 .l2 . D. R1 .l1 = R2 .l2 . R2 l2 R2 l1 Câu 3: Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là: A. Rtđ = 2Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω Câu 4: Một dây dẫn có điện trở suất =1,7.10 Ωm, chiều dài l = 100cm, tiết diện 2 mm2. Điện trở -8 của dây dẫn là : A. 8,5.10 -2 . B. 0,85.10-2 . C. 85.10-2 . D. 0,085.10-2 . Câu 5: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm. Câu 6: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau: A. Dùng kéo. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt. II. Phần tự luận: (7điểm) Câu 7. (1,5 điểm) Nêu lợi ích và biện pháp tiết kiệm điện năng? Câu 8 (2 điểm): Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện. Muốn tăng lực từ của nam châm điện thì phải làm thế nào? Câu 9. (2 điểm) Một bếp điện ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a) Tính thời gian đun sôi nước. b) Biết dây điện trở của bếp có đường kính d = 0,2 mm làm bằng nikelin có điện trở suất ρ=0,4.10-6 Ωm được quấn trên một lõi sứ. Tính chiều dài dây điện trở của bếp trên? Câu 10. (1,5 điểm) Trong các trường hợp vẽ ở hình bên. Trường hợp nào có lực điện từ nằm ngang hướng sang trái? Vẽ hình? -Hết- Người duyệt đề Người ra đề Tô Thị Oanh Kiều Đoàn Trung Tuấn
  5. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ 1. NH: 2023-2024 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 45 phút Câu Nội dung Điểm PHẦN TRẮC NGHIỆM Mỗi câu Câu 1. D; Câu 2. A; Câu 3. A; Câu 4. B; Câu 5. A; Câu 6. C đúng đạt 0,5 điểm PHẦN TỰ LUẬN - Lợi ích: + Giảm chi tiêu cho gia đình và cho xã hội. + Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. Câu 7 + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. (1,5 điểm) + Giảm ô nhiễm môi trường. 1,5 điểm - Biện pháp: + Giảm bớt điện năng trong giờ cao điểm. + Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. + Không sử dụng lãng phí điện năng,... - Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non - Hoạt động: Dựa trên đặc tính về sự nhiễm từ của sắt, khi có dòng điện lõi Câu 8 sắt non trở thành nam châm. Khi ngắt dòng điện lõi sắt mất từ tính 2 điểm (2 điểm) - Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện chạy qua các cuộn dây hoặc tăng số vòng của ống dây. Tóm tắt: U = 220V; P =1000W; V=2 lít m = 2kg; t1o = 25oC ; t2o = 100oC; c=4200J/kg.K 0,5 điểm ρ=0,4.10-6 Ωm; d= 0,2mm = 0,2.10-3m Tính a) t =? (s) ; b) l =? (m) a) Nhiệt lượng cần đun sôi ấm nước: Q = m.c.(t2o – t1o) = 2.4200.(100-25) = 630 000 (J) 1 điểm Câu 9 Thời gian đun sôi nước: (2 điểm) Q= P .t  t = Q/ P = 630 000 / 1000 = 630 (s) = 10,5 (phút) b) Điện trở của dây: R = U2 / P = (220)2 / 1000 = 48,4 Ω Tiết diện của dây: 0,5 điểm S = л.(d/2)2 = 3.14.(0,2.10-3 / 2)2 = 3,14.10-8 (m2) Chiều dài của dây: l = (R.S) / ρ = (3,14.10-8 . 48,4) / 0.4.10-6 = 3,8 (m) Câu 10 (1,5 điểm) 1,5 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2