intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2023-2024 MÔN VẬT LÝ – LỚP 9 Thông Nhận biết Vận dụng Cộng hiểu Tên Cấp độ Cấp độ Chủ đề thấp cao TL TNKQ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Điện học - Nắm - Hiểu Giải được Vận dụng được sự được sự các bài tập được hệ phụ thuộc phụ thuộc về đoạn thức định của cường độ dòng của điện mạch nối luật Jun- điện vào trở vào tiếp, song Lenxo để hiệu điện chiều dài, song và tính nhiệt thế. tiết diện kết hợp lượng. - Biết dây dẫn. được ý nghĩa số - Xác định đếm công được công tơ điện. suất tiêu - Biết thụ của được định dây dẫn. luật Jun- - Hiểu Lenxo nói đến sự được mối chuyển quan hệ hóa điện giữa điện năng thành trở tương nhiệt năng. đương và - Nắm các điện
  2. được mối trở thành liên hệ phần trong giữa đơn đoạn mạch vị Jun và Calo. nối tiếp, - Nêu đoạn mạch được ý song song. nghĩa điện trở suất của các vật liệu. Số câu hỏi 5 4 2/3 1/3 10 Số điểm, 1,67 1,33 2,0 1,0 6,0 Tỉ lệ % 16,7% 13,3% 20% 10% 60% Điện từ - Biết - Xác định học được sự được chiều tương tác lực điện từ dựa vào giữa hai quy tắc nam châm. bàn tay - Biết trái. được ứng - Xác định dụng của được điều nam châm. kiện để làm tăng - Biết lực từ của được vị trí nam châm từ trường điện. mạnh yếu - Áp dụng của nam được quy
  3. châm và tắc nắm dây dẫn có bàn tay dòng điện phải để xác định từ chạy qua. cực của - Biết ống dây. được những nơi có tồn tại từ trường. - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. Số câu hỏi 4 1/2 2 1/2 7 Số điểm 1,33 1,0 0,67 1,0 4,0 Tỉ lệ % 13,3% 10% 6,7% 10% 40% TS câu hỏi 9 1/2 6 1/2 2/3 1/3 17 2,0 TSố điểm, 3,0 1,0 2,0 1,0 1,0 10,0 (20,0 Tỉ lệ % (30,0) (10,0) (20,0) 10% (10,0) (100) )
  4. Họ và tên KIỂM TRA HỌC KÌ I 2023-2024 ………………………………. Môn: Vật lý 9 Lớp……….Trường THCS Phù Đổng Thời gian làm bài: 45 phút Số báo danh: Phòng thi: Chữ ký của giám thị: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Câu 1: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 30cm và điện trở là 5 Ω. Dây thứ hai có điện trở 7,5Ω thì có chiều dài là: A. 45cm B. 15cm C. 20cm D. Không thể xác định. Câu 2: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có chiều dòng điện như hình vẽ, lực điện từ có chiều:: A. Từ trên xuống dưới B. Từ dưới lên trên C. Từ trái sang phải D. Từ phải sang trái. Câu 3: Khi mắc một điện trở R=10Ω vào một mạch điện thì cường độ dòng điện chạy qua nó 0,5A. Công suất tiêu thụ của điện trở này là: A. 20W B. 10W C. 5Ω D. 2,5W.
  5. Câu 4: Khi đưa hai từ cực cùng tên của hai nam châm lại gần nhau thì chúng: A. Đẩy nhau B. Hút nhau C. Lúc hút, lúc đẩy nhau D. Không hút nhau cũng không đẩy nhau. Câu 5: Số đếm công tơ điện của gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình B. Công suất tiêu thụ điện của gia đình C. Số dụng cụ và thiết bị trong gia đình D. Điện năng gia đình đã sử dụng. Câu 6: Vật dụng nào sau đây có sử dụng nam châm vĩnh cửu? A. Chuông điện B. Bàn là C. Rơ le điện từ D. La bàn. Câu 7: Định luật Jun-Lenxo cho biết điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào dưới đây? A. Cơ năng B. Hóa năng C. Nhiệt năng D. Quang năng. Câu 8: Mối quan hệ giữa hai đơn vị Jun và Calo là: A. 1J = 1 Calo B. 1 Calo = 0,24J C. 1J = 0,24 Calo D. 1J = 3,6.106 Calo. Câu 9: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua mạnh nhất ở vị trí nào? A. Trong lòng ống dây B. Gần hai đầu dây C. Ở hai đầu ống dây D. Mọi điểm ở xung quanh ống dây. Câu 10: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì: A. Cường độ dòng điện qua dây dẫn đều không thay đổi B. Cường độ dòng điện qua dây dẫn lúc tăng, lúc giảm C. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần D. Cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần. Câu 11: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép. Câu 12: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh điện tích đứng yên C. Xung quanh dòng điện D. Mọi nơi trên Trái Đất. Câu 13: Nếu mắc song song ba điện trở R1 = 6Ω, R2 = 8Ω, R3 = 10Ω, ta được một điện trở tương đương có giá trị: A. Nhỏ hơn 6Ω B. Lớn hơn 8Ω C. Lớn hơn 10Ω D. Lớn hơn 6Ω. -8 Câu 14: Điện trở suất của đồng là 1,7.10 Ωm có ý nghĩa là:
  6. A. Điện trở của một đoạn dây dẫn đồng hình trụ, chiều dài 1m, tiết diện 1cm 2 là 1,7.10-8Ω B.Điện trở của một đoạn dây dẫn đồng hình trụ, chiều dài 1m, tiết diện 1m2 là 1,7.10-8Ω C.Điện trở của một đoạn dây dẫn đồng hình trụ, chiều dài 0,5m, tiết diện 1m 2 là 1,7.10-8Ω D. Điện trở của một đoạn dây dẫn đồng bất kì đều là 1,7.10-8Ω Câu 15: Nếu tăng tiết diện dây dẫn lên n lần thì điện trở của dây sẽ: A. Giảm n lần B. Tăng n lần C. Giảm n2 lần D. Tăng n2 lần. PHẦN II: TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b) Treo một kim nam châm giống như hình bên, hiện tượng gì sẽ xảy ra đối với kim nam châm khi ta đóng khóa K? Câu 2: (3,0 điểm) Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R1 = 10Ω và R2 = R3 = 30Ω, ampe kế chỉ 0,25A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 1 phút. ----------------------------------hết---------------------------------
  7. II. Hướng dẫn chấm: Phần Yêu cầu kiến thức Điểm
  8. Mỗi câu chọn đúng 1/3 điểm 1.A - 2.B - 3.D - 4.A - 5.D - 6.D - 7.C - 8.C - 9.A - 10.D 11.B - 12.B - 13.A - 14.B - 15.A. Trắc nghiệm khách quan 5,0 (5 điểm)
  9. Tự luận Câu 1: (5 điểm) a) Quy tắc năm tay phải: 1,0 Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua 1,0 các vòng dây thì ngón tay cái choãi ta chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. b) Khi đóng khóa K, kim nam châm bị đẩy ra xa, quay 1800 và bị hút dính vào ống dây.
  10. Câu 2: Đoạn mạch gồm R1 nt (R2 // 0,25 R3) a) Điện trở tương đương 0,25 của R2 và R3 là: R23 = = = 15 (Ω) 0,25 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 0,25 Rtđ = R1 + R23 = 10 + 15 = 25 (Ω) 0,25 b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là: 0,25 U2 = I2.R2 = 0,25.30 = 0,25 7,5 (V) => U2 = U3 = U23 = 7,5V 0,25 Cường độ dòng điện chạy 0,5 qua R23 là: = = 0,5 (A) 0,5 => I = I1 = I23 = 0,5A Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 0,5.10 = 5 (V) c) 1 phút = 60s Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 1 phút là: Q = I2.Rtđ.t = 0,52.25.60 = 375 (J)
  11. Tổng cộng: 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2