intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước

  1. TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU KIỂM TRA CUỐI KỲ I, NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên:………….....……..… Lớp: 9/… MÔN VẬT LÝ – LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: A I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là: A. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. C. một đường cong đi qua gốc tọa độ. D. một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 2. Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu? A. tăng 5V B. tăng 3V C. giảm 3V D. giảm 2V Câu 3. Có 2 điện trở giống nhau 30Ω, mắc 2 điện trở với nhau có thể tạo được những mạch điện trở có giá trị A. 15Ω, 60Ω. B. 30Ω, 60Ω. C. 60Ω, 45Ω. D. 10Ω, 30Ω. -8 -8 Câu 4. Cho biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10 Ω.m, của vonfram là 5,5.10 Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng? A. Nhôm và vonfram dẫn điện như nhau. B. Nhôm dẫn điện kém hơn vonfram. C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram. D. Không thể so sánh được. Câu 5. Biến trở là thiết bị dùng để điều chỉnh: A. cường độ dòng điện trong mạch. B. hiệu điện thế trong mạch. C. nhiệt độ của điện trở trong mạch. D. chiều dòng điện trong mạch. Câu 6. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 400mA và công suất của bóng đèn khi đó là: A. 0,3W B. 4,8W C. 30W D. 48W Câu 7. Sử dụng loại đèn nào dưới đây sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhất? A. Đèn compăc. B. Đèn LED (điôt phát quang). C. Đèn dây tóc nóng sáng. D. Đèn ống (đèn huỳnh quang) Câu 8. Mối quan hệ giữa hai đơn vị Jun và Calo là: A. 1J = 1Calo B. 1Calo = 0,24J C. 1J = 0,24Calo D. 1J = 4,18Calo Câu 9. Định luật Jun-Lenxo cho biết điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào dưới đây? A. Năng lượng ánh sáng. B. Cơ năng. C. Hóa năng. D. Nhiệt năng. Câu 10. Trong động cơ điện một chiều, bộ phận chính gồm: A. Nam châm, bộ góp điện. B. Bộ góp điện, khung dây dẫn. S C. Bộ góp điện, thanh quét. D. Nam châm, khung dây dẫn. Câu 11. Lực điện từ trong hình vẽ (Hình 1) có chiều như thế nào? A. Chiều từ trái sang phải. B. Chiều từ phải sang trái. N C. Chiều từ trên xuống dưới. D. Chiều từ dưới lên trên. Câu 12. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là của định luật Jun-lenxơ? Hình 1 A. Q = I2Rt. B. Q = IRt. C. Q = IR2t. D. Q = I2R2t. Câu 13. Muốn nam châm điện mất hết từ tính nhưng không làm hỏng nam châm cần: A. ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm. B. lấy lõi sắt non ra khỏi lòng ống dây. C. thay lõi sắt non bằng lõi niken trong lòng ống dây. D. tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. Câu 14. Khung dây của động cơ điện một chiều quay được là do tác dụng của lực nào? A. Lực hấp dẫn. B. Lực đàn hồi. C. Lực từ. D. Lực điện từ.
  2. Câu 15. Hình vẽ nào dưới đây chỉ đúng chiều của đường sức từ và chiều của dòng điện. r r r F F F r F A. B. C. D. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải. ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………….…………………………………………………………… b. Áp dụng: Hình dưới cho biết chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây. A B Đầu A là cực:……………………. Đầu B là cực:……………………. Câu 2. (2,0 điểm) Cho mạch điện gồm: điện trở R1 = 20Ω và đèn loại 12V-6W mắc nối tiếp vào nguồn 12V. a. Tính điện trở của đèn và điện trở toàn mạch. b. Tính cường độ dòng điện trong mạch? c. Mắc thêm điện trở R 2 = 15Ω song song với đèn. Để đèn sáng bình thường ta phải thay nguồn có hiệu thế bằng bao nhiêu vôn? Câu 3. (2,0 điểm) Một gia đình sử dụng hai bóng đèn loại 220V-100W, 220V-40W và một bếp điện loại 220V-1000W. Nguồn điện sử dụng có hiệu điện thế ổn định là 220V. a. Phải mắc các dụng cụ vào mạch điện như thế nào để chúng hoạt động bình thường? b. Tính điện trở của bếp điện. c. Trong một ngày đêm, các đèn dùng trung bình 5 giờ, bếp điện dùng 2 giờ. Tính điện năng tiêu thụ và số tiền điện phải trả trong một tháng (30 ngày). Biết giá 1kWh là 2000 đồng. BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….……………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………..…………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I, MÔN VẬT LÝ - LỚP 9, NĂM HỌC 2023 – 2024 I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ. án A B A C A B C B D D B A A D C II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Phát biểu đúng được quy tắc 0,5đ 1 b. Đầu A là cực Nam. 0,25đ (1,0đ) Đầu B là cực Bắc 0,25đ a. Rđ = U2/P = 144/6 = 24( ) 0,5đ 0,25đ Rtđ1 = R1 + Rđ = 20 + 24 = 44( ) 0,25đ 2 b. I = U/Rtd = 12/44 ≈ 0,27 (A) 0,25đ (2,0đ) c. Tính được Iđ = 0,5 A 0,25đ Tính được IR2 = 0,8 A 0,25đ Tính được IR1 = 1,3 A, UR1= 26V 0,25đ Tính được hiệu điện thế của nguồn: 38 (V) a. Vì các dụng cụ đều có hiệu điện thế định mức là 220V, nên để chúng hoạt động bình thường, phải mắc chúng song song vào mạch điện. 0,5đ b. Từ P = U /R => R = U /P = 220 /1000 = 48,4 ( ) 2 2 2 0,5đ c. Điện năng tiêu thụ: 3 0,25đ (2,0đ) - Trên các bóng đèn: A1 = (P1 + P2).t1 = (100 + 40).5.30 = 21 (kWh) 0,25đ - Trên bếp điện: A2 = P3.t3 = 1000.2.30 = 60 (kWh) 0,25đ - Điện năng sử dụng tổng cọng: A = A1 + A2 = 21 + 60 = 81 (kWh) 0,25đ - Tiền điện phải trả: T = A. 2000 = 81.2000 = 162 000 (đồng)
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I, MÔN VẬT LÝ - LỚP 9, NĂM HỌC 2023 – 2024 (Dành cho học sinh khuyết tật) I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ. án A B A C A B C B D D II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Phát biểu đúng được quy tắc 1,0đ 1 b. Đầu A là cực Nam. 0,5đ (2,0đ) Đầu B là cực Bắc 0,5đ a. Rđ = U2/P = 144/6 = 24( ) 1,0đ 2 1,0đ (3,0đ) Rtđ1 = R1 + Rđ = 20 + 24 = 44( ) 1,0đ b. I = U/Rtd = 12/44 ≈ 0,27 (A) Tiên Mỹ, ngày 18 tháng 12 năm 2023 Tổ Phó Nhóm trưởng Giáo viên bộ môn Nguyễn Thị Kim Hương Võ Duy Hòa Võ Duy Hòa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2