Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Gio Linh
lượt xem 6
download
"Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Gio Linh" là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuẩn bị tham gia bài thi học kì 1 sắp tới. Luyện tập với đề thường xuyên giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và đạt điểm cao trong kì thi này, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Gio Linh
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN VẬT LÝ - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (16 câu – 4 điểm) Câu 1: Từ công thức cộng vận tốc: = + , kết luận nào sau đây không đúng? A. Khi và cùng hướng thì v13 = v12 + v23 B. Khi và ngược hướng thì v13 = |v12 - v23| C. Khi và vuông góc nhau thì v13 = D. Khi và vuông góc nhau thì v13 = Câu 2: Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi có lực tác dụng lên vật, vận tốc của vật tăng. B. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với lực tác dụng. C. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại. D. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động. Câu 3: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ A. nghiêng sang trái. B. chúi người về phía trước. C. ngả người về phía sau. D. nghiêng sang phải. Câu 4: Trong các phép đo sau, phép đo nào là phép đo gián tiếp? A. Đo khối lượng riêng bằng cân và bình chia độ. B. Đo chiều dài bằng thước. C. Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế. D. Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế. Câu 5: Ký hiệu mang ý nghĩa nào sau đây? A. Chất dễ cháy. B. Nhiệt độ cao . C. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. D. Nơi cấm lửa. Câu 6: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thoả mãn hệ thức A. F1 F2 F F1 F2 . B. F F1 F2 . C. F F1 F2 . D. F2 F12 F22 . Câu 7: Sức cản của không khí A. làm cho vật rơi chậm dần. B. làm cho vật nặng rơi nhanh, vật nhẹ rơi chậm. C. làm cho các vật rơi nhanh, chậm khác nhau. D. không ảnh hưởng gì đến sự rơi của các vật. Câu 8: Tính chất của chuyển động rơi tự do là A. chuyển động thẳng đều. B. chuyển động ném ngang. Trang 1/3 - Mã đề 001
- C. chuyển động thẳng nhanh dần đều. D. chuyển động thẳng chậm dần đều. Câu 9: Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng? A. a < 0, v > 0 B. a > 0, v > 0. C. a < 0, v < 0. D. a > 0, v < 0. Câu 10: Trường hợp nào sau đây nói đến vận tốc trung bình? A. Số chỉ của tốc kế gắn trên xe máy là 56 km/h. B. Khi ra khỏi nòng súng, vận tốc của viên đạn là 480 m/s. C. Khi đi qua điểm A, vận tốc của vật là 10 m/s. D. Vận tốc của người đi bộ là 5 km/h. Câu 11: Một người đứng trên mặt đất, ném một hòn đá với vận tốc ban đầu v0 theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α. Góc ném α có giá trị bằng bao nhiêu để có thể ném vật ra xa nhất so với vị trí ném? A. 900. B. 450. C. 300. D. 150. Câu 12: Đồ thị nào sau đây là của chuyển động biến đổi? A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4. Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về độ dịch chuyển? A. Độ dịch chuyển luôn có độ lớn bằng quãng đường đi được. B. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ. C. Độ dịch chuyển có đơn vị là mét. D. Độ dịch chuyển phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của vật chuyển động, không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo. Câu 14: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật như hình vẽ. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vật đang đứng yên. B. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm. C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động ngược lại. D. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương. Câu 15: Tại cùng một địa điểm trên trái đất, một vật có khối lượng m được ném ngang với vận tốc ban đầu v0 ở độ cao h, bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian rơi của vật A. chỉ phụ thuộc vào h. B. phụ thuộc vào m, v0 và h. C. chỉ phụ thuộc vào m. D. phụ thuộc vào v0 và h. Trang 2/3 - Mã đề 001
- Câu 16: Trong giai đoạn tiền Vật lí (khoảng năm 350 trước Công nguyên đến thế kỉ XVI) phương pháp nghiên cứu Vật lí chủ yếu là gì? A. Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan. B. Nghiên cứu mô hình lí thuyết và sử dụng thí nghiệm kiểm chứng. C. Nghiên cứu thông qua các mô hình lí thuyết. D. Nghiên cứu bằng phương pháp thực nghiệm. PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 17 (3 điểm): 1. Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó đổi chiều chuyển động về điểm B (hình vẽ). Tính quãng đường và độ dịch chuyển của vật? 2. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 80m so với mặt đất, lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Tính thời gian từ lúc thả đến lúc vật chạm đất? 3. Tại sao ở nhiều nước lại bắt buộc người lái xe ô tô phải thắt dây an toàn? Câu 18 (1 điểm): Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ. Tính độ dịch chuyển của vật từ 0s đến 60s? Câu 19 (1 điểm): Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo Fk theo phương nằm ngang. Vật bắt đầu trượt thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2, cho độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là 2N. Tính độ lớn của lực kéo? Câu 20 (0,5 điểm): Một máy bay trực thăng đang bay ngang với vận tốc v1= 10m/s ở độ cao h = 500m so với mặt biển muốn thả hàng cứu trợ xuống một chiếc thuyền đang trôi trên biển với vận tốc v2 = 5 m/s ngược chiều chuyển động với máy bay. Biết máy bay và thuyền chuyển động trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng, lấy g = 10m/s2. Hỏi còn cách thuyền bao xa thì thả hàng (đó là khoảng cách từ đường thẳng đứng qua máy bay đến thuyền)? Câu 21 (0,5 điểm): Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang làm dây treo lệch đi so với phương thẳng đứng một góc α = 300. Biết trọng lượng của con nhện là 0,3N, xác định độ lớn của lực mà gió tác dụng lên con nhện ở vị trí cân bằng? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 001
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn