intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

  1. SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học 2022 -2023 Môn: Vật lí - Lớp: 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 05/01/2023 (Đề gồm có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian phát đề) Họ và tên:.................................................Lớp:..............Số báo danh................... Mã đề 135 I. PHẦN CHUNG - TRẮC NGHIỆM (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 28) (7.0 ĐIỂM) Câu 1. Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc. Sau 10 s đạt vận tốc 18 m/s. Gia tốc của xe máy A. 1,65 m/s2. B. 4 m/s2. C. 3 m/s2. D. 2 m/s2. Câu 2. Gọi vật 1 là hành khách, vật 2 là xe buýt, vật 3 là trạm xe buýt trên đường. Vận tốc của hành khách so với trạm xe buýt trên đường được tính bằng biểu thức: A. v1,2 = v1,3 + v2,3 B. v1,3 = v1,2 + v2,3 C. v1,3 = v1,2 : v2,3 D. v1,3 = v1,2 − v2,3 Câu 3. Thiết bị vật lí nào dùng trong y tế giúp cho bác sĩ chuẩn đoán và chữa trị bệnh đạt hiệu quả cao trong các thiết bị sau: A. Điện thoại thông minh. B. Chụp cộng hưởng từ ( MRI). C. Máy quang phổ. D. Kính hiển vi điện tử. Câu 4. Trong hệ đơn vị SI, đơn vị nào sau đây là đơn vị cơ bản ? A. jun (J). B. niu-ton (N). C. mét trên giây (m/s). D. mét (m). Câu 5. Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh, chậm của chuyển động được gọi là: A. Gia tốc. B. Tốc độ. C. Quãng đường. D. Thời gian. Câu 6. Trong giờ thực hành môn Vật lí. Một học sinh dùng đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0,001 s để đo thời gian rơi tự do của một vật. Kết quả đo cho trong bảng sau: Lần đo 1 2 3 Thời gian t (s ) 0,407 0,405 0,400 Giá trị trung bình của thời gian rơi của vật trong phép đo trên có giá trị A. 0,407 (s). B. 0,404 (s). C. 0,400 (s). D. 0,405 (s). Câu 7. Một chiếc ca nô chạy xuôi theo dòng nước. Biết vận tốc của ca nô so với mặt nước đứng yên là 12 m/s, vận tốc của dòng nước là 5 m/s. Vận tốc của ca nô đối với bờ sông là A. 7 m/s. B. 8,5 m/s. C. 2,4 m/s. D. 17 m/s. Câu 8. Kết quả đo khối lượng trong mọi lần đo đều lớn hơn giá trị thật một lượng xác định khi ta không hiệu chỉnh kim của cân đồng hồ về đúng vị trí số 0 như hình dưới. Sai số của giá trị đo trong trường hợp này gọi là A. Sai số của dụng cụ đo. B. Sai số hệ thống. C. Sai số kĩ thuật đo. D. Sai số ngẫu nhiên. Câu 9. Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị sau. Vận tốc của xe máy trong 20 s đầu tiên là: A. 2 (m/s). B. 3 ( m/s). C. 1 (m/s). D. 3 (m/s). Mã đề 135 Trang 1/3
  2. Câu 10. Một bạn học sinh T đi học từ nhà đến trường trong thời gian 15 phút với tốc độ trung bình 30 km/h. Quãng đường từ nhà bạn T đến trường học là A. 5 km. B. 4,5 km. C. 2 km. D. 7,5 km. Câu 11. Trong phòng thí nghiệm thường bố trí biển báo sau. Biển báo này chỉ A. lối thoát hiểm. B. có chất phóng xạ. C. nơi nguy hiểm về điện. D. vật sắt nhọn. Câu 12. “Lúc 15h30p hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 30, cách trường THPT Kiến Văn 5km”. Vậy “15h30p” được gọi là A. Quãng đường đi. B. Vật làm mốc. C. Thời gian đi. D. Mốc thời gian. Câu 13. Gia tốc của một vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên của A. vận tốc theo thời gian. B. quãng đường theo thời gian. C. quãng đường theo vận tốc. D. lực tác dụng lên vật. Câu 14. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có đại lượng nào sau đây tăng đều theo thời gian ? A. Lực tác dụng. B. Gia tốc. C. Quãng đường. D. Vận tốc. Câu 15. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của A. năng lượng và công suất. B. vật chất và hạt nhân nguyên tử. C. năng lượng và động lượng. D. vật chất và năng lượng. Câu 16. Một chiếc xe máy đang chạy với tốc độ 10 m/s thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s. Quãng đường xe máy chạy được là A. 2 m. B. 15 m. C. 25 m. D. 50 m. Câu 17. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang với vận tốc đầu v0 từ độ cao h có dạng là một A. đường tròn. B. nhánh parabol. C. đường xoáy ốc. D. đường thẳng. Câu 18. Một vật được ném ngang với vận tốc v0 = 30 m/s, ở độ cao h = 80 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian của vật khi chạm đất là: A. 2,7 s. B. 8 s. C. 3,75 s. D. 4 s. Câu 19. Một vật có khối lượng 500 g đang nằm trên mặt đất thì chịu tác dụng của một lực F có độ lớn không đổi làm cho vật chuyển động với gia tốc 40 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn của F có giá trị A. 8 N. B. 20 N. C. 12,5 N. D. 80 N. Câu 20. Một vật được móc vào một lực kế như hình vẽ. Khi để ở ngoài không khí, lực kế chỉ 5N. Khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì thấy lực kế chỉ 3,2 N. Lực nâng của nước có độ lớn bằng A. 4,1 N B. 1,8 N C. 8,2 N. D. 5 N. Câu 21. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là A. lực. B. khối lượng. C. trọng lượng. D. vận tốc. Câu 22. Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về trọng lực của vật đó? A. có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg. B. điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. C. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. Mã đề 135 Trang 2/3
  3. D. là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Câu 23. Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s từ độ cao h và rơi xuống đất sau 3 s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa của quả bóng là A. 30 m. B. 45 m. C. 60 m. D. 90 m. Câu 24. Một vật ném xiên có quỹ đạo như hình vẽ. Tầm bay cao của vật ném xiên là đoạn A. ON. B. OK. C. OH. D. OI. Câu 25. Chiếc cúp vàng Fifa World Cup mà cầu thủ Lionel Messi của Argentina nâng cao trong rạng sáng ngày 19/12/2022 tại Qatar có trọng lượng khoảng 59,78 N, lấy g = 9,8 m/s2. Khối lượng của chiếc cup vàng đó có khối lượng khoảng A. 5,8 kg. B. 1,6 kg. C. 6,1 kg. D. 5,9 kg. Câu 26. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào A. áp lực lên mặt tiếp xúc. B. khối lượng hai vật tiếp xúc. C. bản chất bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. D. diện tích bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. Câu 27. Chọn câu phát biểu đúng. Khi nói về định luật I của Niu-ton. A. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi. B. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng. C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó. D. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. Câu 28. Công thức tính lực đẩy Archimedes là FA =  .g .V . Ở hình vẽ bên dưới thì V là thể tích nào? A. phần chìm của vật. B. chất lỏng. C. phần nổi của vật. D. toàn bộ vật. II. PHẦN RIÊNG -TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM) Câu 1. (1,0 điểm) Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu tại một địa điểm có độ cao 125 m xuống đất, biết g = 10m/s2. Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất và quãng đường vật rơi được trong 1 giây cuối cùng. Câu 2. (1,0 điểm) Khi hãm phanh gấp thì bánh xe ô tô bị “khóa” lại (không quay được) làm cho xe trượt trên đường. Kỷ lục về dấu trượt dài nhất là dấu trượt trên đường cao tốc M1 ở Anh của một xe Jaguar xảy ra vào năm 1960, nó dài tới 290 m. Giả sử hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường là  = 0, 60 thì vận tốc của xe ô tô này lúc bắt đầu bị khóa là bao nhiêu? Câu 3. (1,0 điểm) Người ta kéo một cái thùng gổ có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc của thùng. Lấy g = 9,8 m/s2. ------ HẾT ------ Mã đề 135 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2