intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Vật lí - Lớp 10 (Đề này gồm 03 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 201 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một cái vali được đặt trên một băng chuyền đang chuyển động trong sân bay. Lực giữ cho vali nằm yên trên băng chuyền là A. lực ma sát trượt. B. lực ma sát nghỉ. C. trọng lực tác dụng lên vali. D. phản lực của băng chuyền lên vali. Câu 2. Về mặt động lực học chất điểm, gia tốc của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Kích thước và khối lượng của vật. B. Lực tác dụng lên vật và kích thước của vật. C. Lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật. D. Kích thước và trọng lượng của vật. Câu 3. Dựa vào hình vẽ dưới đây, ta có độ dịch chuyển của một học sinh chuyển động từ Trường học đến Siêu thị là A. - 200 m. B. 800 m. C. 1200 m. D. 200 m. Câu 4. Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái đất tác dụng vào vật có độ lớn A. lớn hơn trọng lượng của vật. B. nhỏ hơn trọng lượng của vật. C. bằng trọng lượng của vật. D. bằng 0. Câu 5. Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho A. vị trí của chuyển động. B. độ nhanh, chậm của chuyển động. C. hướng của chuyển động. D. mọi tính chất của chuyển động. Câu 6. Lực không phải là nguyên nhân làm cho A. hình dạng của vật thay đổi. B. độ lớn vận tốc của vật thay đổi. C. hướng chuyển động của vật thay đổi. D. vật chuyển động. Câu 7. Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn đi tiếp một đoạn chứ chưa dừng ngay. Đó là nhờ Trang 1/3 – Mã đề 201
  2. A. trọng lượng của xe. B. quán tính của xe. C. lực ma sát. D. phản lực của mặt đường. Câu 8. Theo định luật III Niutơn, cặp “lực” và “phản lực” A. tác dụng vào hai vật khác nhau. B. tác dụng vào cùng một vật. C. không bằng nhau về độ lớn. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. Câu 9. Sai số tỉ đối của phép đo là A. tỉ số giữa sai số tuyệt đối và sai số ngẫu nhiên. B. tỉ số giữa sai ngẫu nhiên và sai số hệ thống. C. tỉ số giữa sai số ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối. D. tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo. Câu 10. Chọn phát biểu đúng? Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ thì lực của búa tác dụng vào đinh A. lớn hơn lực của đinh tác dụng vào búa. B. nhỏ hơn lực của đinh tác dụng vào búa. C. lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa. D. có thể lớn hoặc nhỏ lực của đinh tác dụng vào búa. Câu 11. Phương pháp nghiên cứu thường sử dụng của Vật lí A. phương pháp mô hình và phương pháp thu thập số liệu. B. phương pháp thực nghiệm và phương pháp quy nạp. C. phương pháp mô hình và phương pháp định tính. D. phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình. Câu 12. Muốn cho một vật đứng yên thì A. hợp lực của các lực đặt vào vật bằng 0. B. hai lực đặt vào vật ngược chiều. C. các lực đặt vào vật phải đồng quy. D. hợp lực của các lực đặt vào vật không đổi. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng - sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một vật có khối lượng 10 kg đang trượt trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Góc α = 60o. là lực ma sát trượt. Lấy g =10m/s2. a. Theo sự mô tả các lực như trên hình thì vật đang chuyển động trượt xuống. b. Phản lực cân bằng với trọng lực . c. Khi vật trượt đều thì độ lớn lực ma sát : Fmst = P = 100 N. d. Áp lực của vật lên mặt nghiêng có độ lớn 50 N. Câu 2. Một vật chuyển động thẳng, biến đổi đều, có đồ thị vận tốc-thời gian được mô tả như hình a. Tốc độ của xe có giá trị lớn nhất tại thời điểm t=0. b. Xe chuyển động thẳng chậm dần đều trong 20 s đầu. c. Gia tốc của xe trong khoảng 10 s cuối không thay đổi. d. Quãng đường xe đi được trong 20 s đầu là 200m. 2
  3. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8 Câu 1. Một vật có khối lượng 30 kg đang chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc 0,5 m/s 2. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu N? Câu 2. Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 16 N và 12 N, góc hợp bởi hai lực là α = 30°. Độ lớn hợp lực của hai lực đó là bao nhiêu N? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất) Câu 3. Một vật nặng có khối lượng 500 g được treo lơ lửng trên trần nhà bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn. Lực căng của dây khi vật cân bằng là bao nhiêu N? Lấy g = 9,8 m/s2. Câu 4. Một vật nặng rơi tự do từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g=10m/s 2. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu m/s? Câu 5. Một lực có độ lớn 5 N tác dụng lên vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên thì vật chuyển động nhanh dần đều. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng bao nhiêu m/s2? Câu 6. Một toa tàu có khối lượng 8 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F = 45.103 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là bao nhiêu? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân). Câu 7. Dựa vào đồ thị vận tốc – thời gian mô tả chuyển động của vật như sau. Hãy cho biết thời gian vật chuyển động tuân theo định luật I Newton bao nhiêu giây? Câu 8. Một vật có khối lượng 50 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang theo phương của lực tác dụng. Biết hệ số ma sát giữa vật và đường là 0,16. Lấy g=10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là bao nhiêu N? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80 m và rơi xuống mặt đất tại vị trí cách điểm ném 100 m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2 . a) Tính thời gian vật chạm đất? b) Tính vận tốc ban đầu của vật lúc ném? Câu 2. Một vật có khối lượng 3 kg bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn nằm ngang khi chịu tác dụng của lực kéo theo phương chuyển động, sau 5 s vật đạt vận tốc 5 m/s. Biết lực ma sát giữa vật và mặt sàn có độ lớn là 6 N. Lấy g = 10m/s2. a) Tính độ lớn lực kéo tác dụng vào vật trong quá trình vật tăng tốc? b) Tính quãng đường vật đi được sau 10 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động? Câu 3. Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2,5 m/s trên sàn nằm ngang thì chịu tác dụng bởi một lực theo hướng chuyển động, có độ lớn 5 N. Lấy g = 10m/s2. a. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì sau 4 s kể từ lúc tác dụng lực, vận tốc vật đạt được là bao nhiêu? b. Nếu có lực ma sát tác dụng lên vật và lực này có phương hợp với phương ngang một góc 30o như hình. Hãy xác định hệ số ma sát giữa vật và sàn khi vật trượt đều? Trang 3/3 – Mã đề 201
  4. ----- Hết ----- 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2