intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 203-2024 - Trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 203-2024 - Trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 203-2024 - Trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình

  1. TRƯỜNG THPT VNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 TỔ VẬT LÍ Môn: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 169 (28 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1: Thả rơi môt hòn đá từ miệng một cái hang sâu xuống đáy. Sau 5s kể từ khi thả thì nghe tiếng hòn đá chạm đáy. Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 340m/s, lấy g=10m/s2. Chiều sâu của hang là A. 71,6 m. B. 54 m. C. 109,4 m. D. 90 m. Câu 2: Chọn câu sai Khi phòng thực hành có đám cháy thì A. ngắt toàn bộ hệ thống điện. B. sử dụng khí CO2 để dập tắt đám cháy quần áo trên người. C. đưa các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn. D. không sử dụng nước để dập tắt đám cháy nơi có thiết bị điện. Câu 3: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ A. ngã người về phía sau. B. nghiêng sang trái. C. chuối người về phía trước. D. nghiêng sang phải. Câu 4: Tốc độ giới hạn quy định cho xe tải thường nhỏ của xe con vì so với xe con xe tải có A. quán tính nhỏ hơn. B. mức quán tính lớn hơn. C. quán tính lớn hơn. D. mức quán tính nhỏ hơn. Câu 5: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi A. hợp lực của chúng là hằng số. B. vật chuyển động tròn đều. C. hợp lực của chúng bằng không. D. vật chuyển động với gia tốc không đổi. Câu 6: Chọn phát biểu đúng. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niu-tơn A. tác dụng vào hai vật khác nhau. B. không bằng nhau về độ lớn. C. cùng tác dụng vào một vật. D. bằng nhau về độ lớn nhưng khác giá nhau. Câu 7: Câu nào đúng? A. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật. B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại. C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó. D. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật sẽ luôn đứng yên. Câu 8: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó giảm 3 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. không thay đổi. D. giảm 6 lần. Câu 9: Đơn vị của lực là: A. N (Newton). B. m/s. C. m/s2. D. Pa (paxcan). Trang 1/4 - Mã đề thi 169
  2. r Câu 10: Một vật m = 2 kg được kéo bằng lực F theo phương song song với mặt sàn có độ lớn 10 N. Biết vật chuyển động thẳng đều. Lực cản tác dụng vào vật có độ lớn A. 5 N. B. 1 N. C. 20 N. D. 10 N. Câu 11: Gia tốc rơi tự do trên Mặt trăng nhỏ hơn trên Trái đất. Chọn đáp án đúng A. Khối lượng của một người trên Trái đất lớn hơn khối lượng của người đó ở trên Mặt trăng. Trọng lực tác dụng lên người ở trên Trái đất lớn hơn ở trên Mặt trăng. B. Khối lượng của một người trên Trái đất nhỏ hơn khối lượng của người đó ở trên Mặt trăng. Trọng lực tác dụng lên người ở trên Trái đất nhỏ hơn ở trên Mặt trăng. C. Khối lượng của một người là giống nhau ở hai nơi nhưng trọng lực tác dụng lên người ở trên Trái đất lớn hơn ở trên Mặt trăng. D. Khối lượng của một người là giống nhau ở hai nơi nhưng trọng lực tác dụng lên người ở trên Trái đất nhỏ hơn ở trên Mặt trăng. Câu 12: Chuyển động ném ngang không có đặc điểm nào dưới đây? A. Quỹ đạo là một đường thẳng. B. Quỹ đạo là một nhánh parabol. C. Hình chiếu chuyển động của vật lên phương thẳng đứng là chuyển động rơi tự do (thẳng nhanh dần đều). D. Hình chiếu chuyển động của vật lên phương nằm ngang là chuyển động thẳng đều. Câu 13: Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là A. tự động hóa các quá trình sản xuất. B. thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc. C. sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, internet toàn cầu, công nghệ vật liệu nano,…. D. sự xuất hiện của các thiết bị dùng điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống con người. Câu 14: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 11 N. Giá trị của hợp lực có thể là giá trị nào trong các giá trị sau đây? A. 3 N. B. 2 N. C. 15 N. D. 19 N. Câu 15: Một vật ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v0. Bỏ qua lực cản của không khí. Tầm xa của vật là h 2h 2h v0 A. L = v0 . B. L = v0 . C. L = v0 . D. L = g . 2g g g 2h Câu 16: Công thức vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là: s A. v tb  B. s = vo.t C. v = vo - at D. v = vo + at t Câu 17: Câu nào đúng? Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là A. Lực mà vừa tác dụng vào mặt đất. B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa. C. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa. D. Lực mà ngựa tác dụng vào xe. Câu 18: Một vật nặng rơi tự do từ độ cao 20 m xuống mặt đất. Lấy g  10 m / s 2 và bỏ qua sức cản không khí. Vật chạm đất sau khi rơi A. 4 s . B. 1 s . C. 2 s . D. 3 s . Câu 19: Một lực có độ lớn không đổi. Khi tác dụng vào vật khối lượng m1 thì gia tốc thu được có độ lớn a1. Khi tác dụng vào vật khối lượng m2 thì gia tốc thu được có độ lớn a2. Nếu tác dụng vào vật khối lượng m = thì gia tốc vật thu được là a1a2 A. . B. . C. . D. . a12  a2 2 Trang 2/4 - Mã đề thi 169
  3. Câu 20: Một vật nặng có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây không dãn ở trạng thái đứng yên. Lấy g = 9,8 m/s2. Lực căng của dây tác dụng lên vật là A. 0,2 N. B. 2N. C. 3,92 N. D. 1,96 N. Câu 21: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của một lực không đổi làm vật chuyển động theo hướng của lực tác dụng với gia tốc , cách viết đúng hệ thức Định luật II Niu-tơn là A. . B. F  ma . C. D. Câu 22: Hai vật được thả rơi tự do từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật h1 thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao h2 là A. 4. B. 1/2. C. 1/4. D. 2. Câu 23: Phép thay thế một lực tác dụng vào một vật bằng hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ấy gọi là A. tổng hợp lực. B. phân tích lực. C. cân bằng lực. D. mô-men lực. Câu 24: Một xe sau khi khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10 s đạt được vận tốc 15 m/s. Gia tốc của xe là A. 2 m/s2. B. 1,5 m/s2. C. 0,5 m/s2. D. 0,75 m/s2. Câu 25: Gọi A là giá trị trung bình, A' là sai số dụng cụ, A là sai số ngẫu nhiên, A là sai số tuyệt đối. Sai số tỉ đối δA của phép đo là A A A' A A. A  .100% . B. A  .100% . C. A  .100% . D. A  .100% . A A A A Câu 26: Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B như hình vẽ. Quãng đường và độ dịch chuyển của vật tương ứng bằng A. 16 m; 8 m. B. 8 m; 8m. C. 8 m; 16 m. D. 16 m; 16 m. Câu 27: Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của vật như hình. Vật đang chuyển động thẳng A. đều theo chiều dương. B. chậm dần đều theo chiều dương. C. nhanh dần đều theo chiều dương. D. đều theo chiều âm. Câu 28: Khi nhìn vào tốc kế của ô tô đang chạy, số chỉ trên tốc kế cho ta biết A. gia tốc tức thời của ô tô. B. vận tốc tức thời của ô tô. C. tốc độ trung bình của ô tô. D. tốc độ tức thời của ô tô. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 29: Trong một lâu đài, nhìn ra biển, một khẩu súng đại bác được sử dụng để bắn vào tàu địch. Một tàu bị trúng đạn ở vị trí cách khẩu đại bác 150 m theo phương nằm ngang. Chiều cao của khẩu đại bác so với mặt nước biển là 67 m và đạn được bắn theo phương ngang. Giả sử lực cản không khí tác dụng lên đạn không đáng kể. Lấy g  9,8 m/s2. Có thể xem tàu như chất điểm. 1. Tính thời gian bay của viên đạn kể từ khi được bắn ra khỏi khẩu đại bác đến khi đập vào tàu. Trang 3/4 - Mã đề thi 169
  4. 2. Tính độ lớn vận tốc của viên đạn lúc được bắn ra. 3. Tìm độ lớn và hướng của vận tốc viên đạn ngay trước khi nó bắn trúng tàu. Câu 30. Một vật khối lượng 10 kg được giữ bằng một sợi dây trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát với góc nghiêng   300 như hình vẽ. Lấy g  9,8 m/s2. 1. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật một lực là bao nhiêu? 2. Giả sử ta cắt dây giữ vật. a. Khi đó vật sẽ chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu? b. Sau khi vật trượt hết mặt phẳng nghiêng thì vật tiếp tục chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. Biết khi cắt dây giữ vật thì vật đang ở độ cao 2 m so với mặt sàn nằm ngang và vật trượt xuống không vận tốc đầu, hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn nằm ngang là 0,2. Tính quãng đường vật đi được trên mặt sàn nằm ngang. --------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 169
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1